Quy định quyết định giải quyết khiếu nại mới nhất 2022

Một trong những phương thức giúp cá nhân, tổ chức bảo vệ quyền, lợi ích được pháp luật ghi nhận là khiếu nại, nó đồng thời là kênh thông tin quan trọng phát huy quyền giám sát, tạo cơ chế giám sát một cách hiệu quả của công dân và của toàn xã hội đối với hoạt động của các cơ quan Nhà nước góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành của Nhà nước, thể hiện một xã hội dân chủ. Kết quả của việc giải quyết khiếu nại chính là quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định này có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vậy Quy định quyết định giải quyết khiếu nại mới nhất 2022 như thế nào? Mời bạn đọc cùng Luật ACC tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!

Quy định quyết định giải quyết khiếu nại mới nhất 2022

Quy định quyết định giải quyết khiếu nại mới nhất 2022

1. Khiếu nại và quyết định giải quyết khiếu nại là gì? 

Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp
Quyền khiếu nại của công dân còn được Hiến pháp 2013 quy định cụ thể:
Mọi người có quyền khiếu nại với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, giải quyết khiếu nại. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự theo quy định của pháp luật. Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại hoặc lợi dụng quyền khiếu nại để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
Quyết định giải quyết khiếu nại là văn bản do chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ban hành trên cơ sở đơn khiếu nại của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và qua quá trình thụ lý, xác minh và đưa ra kết luận cuối cùng về khiếu nại của người khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại là văn bản bắt buộc mà chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ban hành nếu đã thụ lý đơn khiếu nại, đây cũng là văn bản bắt buộc trong hồ sơ giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại thể hiện tính trách nhiệm, tuân thủ pháp luật của chủ thể có thẩm quyền, là kết quả cuối cùng của quá trình thụ lý, xác minh và thể hiện ý chí. Đây cũng là văn bản có ý nghĩa hợp pháp hóa hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cũng như đối với người khiếu nại, nếu không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu, người khiếu nại có thể khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện. Quyết định giải quyết khiếu nại cũng là cơ sở, chứng cứ chứng minh trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện.

2. Trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại mới nhất

Theo quy định tại Chương IV về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại của Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại gồm 03 bước sau:

Bước 1: Thụ lý, chuẩn bị xác minh nội dung khiếu nại

- Thụ lý giải quyết khiếu nại;

- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại;

- Giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.

Bước 2: Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại

- Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại;

- Làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và người bị khiếu nại;

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng;

- Tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng;

- Xác minh thực tế;

- Trưng cầu giám định;

- Làm việc với các bên có liên quan trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại;

- Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;

- Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

- Tổ chức đối thoại trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai.

Bước 3: Ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại và lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại

- Ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại;

- Lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại.

Có thể thấy, so với các quy định tại Chương II Thông tư 07/2013/TT-TTCP thì quy trình giải quyết khiếu nại tại Nghị định 124/2020/NĐ-CP tối giản hơn.

Bạn đọc cũng có thể tham khảo thêm nội dung chi tiết tại : https://accgroup.vn/quy-trinh-giai-quyet-khieu-nai/

3. Quy định quyết định giải quyết khiếu nại mới nhất 2022

Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định sau đây:

a) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 40 của Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại; tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh nội dung khiếu nại; nêu rõ căn cứ để kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.

b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, kết quả xác minh, kết quả đối thoại; nêu rõ các căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận về nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai hoặc quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án.

c) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện theo Mẫu số 15, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định này.
Cụ thể mời bạn đọc tham khảo tại bài viết: Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại và hướng dẫn soạn thảo

4. Thời điểm có hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại 

Thời điểm có hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại được quy định tại Điều 44 Luật khiếu nại 2011, theo đó: 

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành mà người khiếu nại không khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật có hiệu lực thi hành ngay.

5. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật

Nội dung này được quy định rõ tại Điều 46 Luật khiếu nại 2011. Theo điều luật thì:
Người giải quyết khiếu nại trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; trường hợp cần thiết, yêu cầu cơ quan chức năng có biện pháp để bảo đảm việc thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; tổ chức thi hành hoặc chủ trì, phối hợp với tổ chức, cơ quan hữu quan thực hiện biện pháp nhằm khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; kiến nghị cơ quan, tổ chức khác giải quyết những vấn đề liên quan đến việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có).
Khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm sau đây:
a) Cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình đã bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm;
b) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết công nhận quyết định hành chính, hành vi hành chính đó đúng pháp luật;
c) Chấp hành quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền để thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi được yêu cầu.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật ACC về Quy định quyết định giải quyết khiếu nại mới nhất 2022, hy vọng đã đem đến cho quý bạn đọc cái nhìn tổng quan nhất về Quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật hiện hành, giúp cho quá trình thực hiện bảo vệ quyền của bạn trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Trong quá trình tham khảo nếu còn bất kỳ nội dung nào thắc mắc, bạn vui lòng phản hồi hoặc liên hệ trực tiếp tới Luật ACC để được giải đáp, tư vấn kịp thời nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo