Tổng thầu xây dựng là đơn vị, tổ chức ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình. Vậy quy định của pháp luật về tổng thầu xây dựng như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.
Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về quy định của pháp luật về tổng thầu xây dựng
Quy định của pháp luật về tổng thầu xây dựng
1. Tổng thầu xây dựng là gì?
Căn cứ vào Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì tổng thầu xây dựng được quy định như sau:
Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng.
2. Các hình thức của tổng thầu xây dựng
Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu sau:
- Tổng thầu thiết kế
- Tổng thầu thi công xây dựng công trình
- Tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình
- Tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình
- Tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình.
3. Quyền của tổng thầu xây dựng
Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và các quyền như sau:
- Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong phạm vi công trường của toàn bộ dự án.
- Bổ sung hoặc thay thế các nhà thầu phụ (nếu cần) để đảm bảo chất lượng, giá cả và tiến độ thực hiện các công việc của hợp đồng sau khi được chủ đầu tư chấp thuận.
- Lựa chọn nhà thầu phụ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu phù hợp với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đã ký và quy định pháp luật về đầu tư xây dựng công trình;
4. Nghĩa vụ của tổng thầu xây dựng
Tổng thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và các nghĩa vụ như sau:
- Tổ chức điều hành công trường, điều phối các nhà thầu phụ về việc sử dụng hợp lý các công trình phụ trợ, các công trình phục vụ thi công để tránh lãng phí; sử dụng, bảo vệ mặt bằng và giữ gìn an ninh trật tự công trường. Các nhà thầu phụ phải tuân thủ sự chỉ đạo điều hành của tổng thầu thi công xây dựng về việc điều hành công trường.
- Lập và thỏa thuận với chủ đầu tư về kế hoạch tiến độ thực hiện các giai đoạn thi công và hạng mục công trình chủ yếu, kế hoạch thanh toán của hợp đồng;
- Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung ứng vật tư, thiết bị theo yêu cầu và tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thầu; thỏa thuận và thống nhất với chủ đầu tư về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các thiết bị công nghệ chủ yếu và về chi phí mua sắm thiết bị của hợp đồng trên cơ sở kết quả đấu thầu về thiết bị (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng);
- Thực hiện bảo hành công trình theo quy định của nhà nước;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thực hiện công việc theo hợp đồng đã ký kết, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện và phải bồi thường vật chất cho những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
5. Phân biệt tổng thầu và nhà thầu chính trong xây dựng
Tuy đều là đơn vị nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để nhận thầu nhưng khái niệm tổng thầu và nhà thầu chính trong xây dựng về bản chất là khác nhau.
Trước hết, tổng thầu xây dựng phải có trách nhiệm thực hiện bao gồm việc lựa chọn tổng thầu để thực hiện gói thầu thiết kế (E); thi công (C); thiết kế và thi công (EC); thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây dựng (chìa khóa trao tay) nhà thầu đảm nhiệm trọn vẹn
Trong khi đó, nhà thầu tham gia đấu thầu, nếu khi trúng thầu nhà thầu này tự làm thì không có khái niệm nhà thầu chính hay nhà thầu phụ ở đây. Tuy nhiên, nếu khi trúng thầu nhà thầu này đi thuê 1 đơn vị khác làm cho một phần công việc đã trúng thầu thì mới xuất hiện khái niệm nhà thầu chính và nhà thầu phụ.
Như vậy, khái niệm tổng thầu nhằm mô tả việc nhà thầu tham gia dự thầu một hoặc một số có khi là tất cả các gói thầu thuộc một dự án.
Nhà thầu chính là khái niệm để mô tả khi nhà thầu trúng thầu, không tự mình thực hiện tất cả các quy trình hay thi công công trình mà phải đi thuê một đơn vị/công ty khác để tham gia cùng nhằm hoàn tất công việc.
6. Những câu hỏi thường gặp
Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định về quản lý thực hiện hợp đồng thi công
nội dung quản lý thực hiện hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng như quy định tại Điều 4 nêu trên với phạm vi toàn bộ dự án.
Quyền của tổng thầu thi công xây dựng trong hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định về quyền của tổng thầu thi công xây dựng
Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và các quyền được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11
Nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng trong hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định về nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng
nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì tổng thầu thi công xây dựng còn có các nghĩa vụ được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11
Trách nhiệm của tổng thầu xây dựng?
Tổng thầu xây dựng có trách nhiệm với các phương tiện và biện pháp thi công được sử dụng, thực hiện trong quá trình thi công xây dựng công trình. Bên cạnh đó, tổng thầu xây dựng có trách nhiệm cung cấp toàn bộ vật liệu, nhân công và các dịch vụ cần thiết.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ quy định của pháp luật về tổng thầu xây dựng để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận