Trong một năm, số lượng doanh nghiệp được mở ra nhiều thì số lượng doanh nghiệp bị đóng cửa cũng nhiều không kém. Vậy thuật ngữ “đóng cửa doanh nghiệp” là gì? Quy định về điều kiện đóng cửa doanh nghiệp ra sao? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
1. Khi doanh nghiệp muốn đóng cửa doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức
- Đóng cửa tạm thời trong một khoảng thời gian thì thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
- Đóng cửa vĩnh viễn doanh nghiệp, không hoạt động trong tương lai đối với doanh nghiệp này nữa thì thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
2. Khái niệm về thủ tục đóng cửa doanh nghiệp
Trước khi tìm hiểu về điều kiện đóng cửa doanh nghiệp, ta cần biết đóng cửa doanh nghiệp là gì?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp năm 2020 không đưa ra khái niệm về đóng cửa doanh nghiệp mà chỉ có quy định về thủ tục giải thể doanh nghiệp và tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên dựa vào các trường hợp và điều kiện thủ tục pháp lý thì có thể hiểu khái niệm của hai thủ tục trên như sau:
- Giải thể doanh nghiệp được hiểu là quá trình dẫn đến sự chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp đó, doanh nghiệp chấm dứt hết mọi quyền và nghĩa vụ của mình.
- Tạm ngừng kinh doanh là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh và sau khoảng thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp sẽ trở lại hoạt động bình thường.
3. Đóng cửa vĩnh viễn doanh nghiệp: giải thể doanh nghiệp
Căn cứ tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp.
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ doanh nghiệp mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với doanh nghiệp hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với doanh nghiệp cổ phần;
- doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
4. Đóng cửa tạm thời doanh nghiệp: tạm ngừng kinh doanh
- Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
+ Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
+ Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
5. Quy định của pháp luật về điều kiện đóng cửa doanh nghiệp
5.1. Điều kiện tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
5.2. Điều kiện thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Trình tự thủ tục pháp lý đóng cửa doanh nghiệp
6. Trình tự thủ tục pháp lý khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp
Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Bước 2: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu doanh nghiệp, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ doanh nghiệp quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác;
- Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu doanh nghiệp theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là quy định về đóng cửa doanh nghiệp và đặc biệt là điều kiện đóng cửa doanh nghiệp cập nhật 2022. Quý vị tham khảo bài viết còn băn khoăn gì vui lòng liên hệ với ACC được được tư vấn. Xin cảm ơn!
Nội dung bài viết:
Bình luận