Quy định của Bộ giáo dục về học phí các cấp học

Luật Giáo dục năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2020 thay thế Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009.  Một trong những điểm mới của luật Giáo dục 2019 là học sinh trong một số cấp học trong cơ sở giáo dục công lập được miễn, giảm học phí và học sinh trong hệ thống giáo dục tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí. Quy định của Bộ giáo dục về học phí cụ thể như sau:

THIẾU HÌNH

1. Quy định của Bộ giáo dục về học phí, chi phí

Theo Quy định của Bộ giáo dục về học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục thì:

  • Học phí là khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.
  • Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo do Chính phủ quy định; đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Luật Giáo dục đại học.
  • Chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo gồm toàn bộ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp và gián tiếp hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục.

Ví dụ: phí bảo vệ trường, phí dọn vệ sinh, phí bảo trì máy móc, thiết bị trong phòng học, ...

  • Mức thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia xét tuyển, thi tuyển được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ.

 

2. Cơ chế thu và quản lý học phí, các khoản thu dịch vụ trong hoạt động giáo dục

Theo Quy định của Bộ giáo dục về học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục thì Cơ chế thu và quản lý học phí, các khoản thu dịch vụ trong hoạt động giáo dục như say:

  • Chính phủ quy định cơ chế thu và quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập;
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập theo thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học do địa phương quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
  • Cơ sở giáo dục dân lập, cơ sở giáo dục tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và các dịch vụ khác bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý. Thực hiện công khai chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo và mức thu theo cam kết trong đề án thành lập trường, công khai cho từng khóa học, cấp học, năm học theo quy định của pháp luật.

 

3. Miễn học phí  và giảm học phí

Theo Quy định của Bộ giáo dục về học phí tại Luật Giáo dục 2019 thì các trường hợp được miễn học phí bao gồm:

  • Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí;
  • Tại những địa bàn không đủ trường công lập, học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí, mức hỗ trợ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
  • Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn, xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí;
  • Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng nêu trên và học sinh trung học cơ sở được miễn học phí theo lộ trình do Chính phủ quy định.

 

Như vậy, từ ngày 01 tháng 07 năm 2020 khi luật giáo dục 2019 có hiệu lực thì học sinh tiểu học tại các trường công lập chắc chắn sẽ không phải đóng học phí. Tuy nhiên, để duy trì sự phát triển của nhà trường thì phụ huynh vẫn phải đóng một số khoản chi phí sau cho nhà trường:

  • Tiền dạy thêm, học thêm trong trường (đối với ca học ngoài giờ học chính thì học sinh vẫn phải đóng các chi phí này để trả công cho giáo viên);
  • Bảo hiểm y tế học sinh (học sinh cũng là một trong những đối tượng phải tham gia bảo hiểm y tế, tuy nhiên học sinh sẽ được nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng);
  • Tiền quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu;
  • Các khoản viên trợ quà, biếu, tặng, cho.

4. Những câu hỏi thường gặp.

Mức học phí là gì?

Để tìm hiểu “Quy định pháp luật mức học phí ngành luật 5 năm tới như thế nào?”. Trước cần hiểu học phí là gì?

Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp. Để trả cho một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo. Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo.

Mức học phí là mức tiền đóng học phí của sinh viên.

Ví dụ: Một kì học tại trường đại học thương mại sinh viên đóng mức học phí là 10 triệu.

Nguyên tắc xác định là gì?

Về nguyên tắc xác định mức học phí ngành luật trong 5 năm tới được phân nhiều loại. Cần xác định đó có khả năng bảo đảm chi thường xuyên như thế nào?.

Mức học phí ngành luật trong 5 năm tới được quy đinh như thế nào?

Căn cứ vào nghị định 81/2021/NĐ-CP chúng tôi thống kê lại mức học phí ngành luật trong 5 năm tới.

Một số quy định thêm về mức học phí ngành luật trong 5 năm tới?

  • Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên. Mức học phí tối đa không quá 2 lần với bảng trên.
  • Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Được chủ động xây dựng và quyết định mức học phí theo quy định. Của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản khác có liên quan;
  • Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao. Các cơ sở chủ động quyết định mức học phí. Dựa trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ thuật bảo đảm đủ bù đắp chi phí đào tạo, có tích luỹ và thực hiện việc công khai trước khi tuyển sinh.
  • Đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên mức học phí tối đa không quá 2,5 lần so với mức học phí với bảng trên.

Trên đây là nội dung tư vấn của ACC Group về Quy định của Bộ Giáo dục về học phí. Trong trường hợp còn thắc mắc nào khác, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1114 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo