Sự khác biệt giữa quân hàm và cấp bậc công an chi tiết cụ thể

Những người thuộc Công an nhân dân cũng được phân cấp theo cấp bậc, quân hàm. Vậy hệ thống cấp bậc, quân hàm trong Công an được quy định thế nào? Trong bài viết sau của ACC, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hươn về vấn đề này. Bạn đọc hãy theo dõi nhé.

Quân Hàm Và Cấp Bậc Công AnQuân hàm và cấp bậc công an

1. Lực lượng công an nhân dân

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân, làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

Công an nhân dân gồm lực lượng An ninh nhân dân, lực lượng Cảnh sát nhân dân và Công an xã". Trích Điều 4, Luật Công an nhân dân trong Cơ sở Dữ liệu Văn bản Pháp luật Trung Ương.

Như vậy, từ trong đoạn trích trên, chúng ta thấy đã thấy được sự khác nhau cơ bản của 2 khái niệm này, công an có ý nghĩa lớn hơn và bao gồm cả bộ phận cảnh sát.

Ngoài ra, nhiệm vụ, chức năng của công an và cảnh sát cũng khác nhau.

Công an nhân dân có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội", trích điều 14, Luật Công an nhân dân.

2. Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong Công an

Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân gồm:

1/ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

Sĩ quan cấp tướng
1 Đại tướng
2 Thượng tướng
3 Trung tướng
4 Thiếu tướng
Sĩ quan cấp tá
1 Đại tá
2 Thượng tá
3 Trung tá
4 Thiếu tá
Sĩ quan cấp úy
1 Đại úy
2 Thượng úy
3 Trung úy
4 Thiếu úy
Hạ sĩ quan
1 Thượng sĩ
2 Trung sĩ
3 Hạ sĩ

2/ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Sĩ quan cấp tá
1 Thượng tá
2 Trung tá
3 Thiếu tá
Sĩ quan cấp úy
1 Đại úy
2 Thượng úy
3 Trung úy
4 Thiếu úy
Hạ sĩ quan
1 Thượng sĩ
2 Trung sĩ
3 Hạ sĩ

3/ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ
1 Thượng sĩ
2 Trung sĩ
3 Hạ sĩ
Chiến sĩ nghĩa vụ
1 Binh nhất
2 Binh nhì

3. Thời gian thăng cấp bậc hàm của Công an

Cũng theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2018, cụ thể là khoản 2 Điều 22, sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

STT Đối tượng Thời gian
1 Hạ sĩ lên Trung sĩ 01 năm
2 Trung sĩ lên Thượng sĩ
3 Thượng sĩ lên Thiếu úy 02 năm
4 Thiếu úy lên Trung úy
5 Trung úy lên Thượng úy 03 năm
6 Thượng úy lên Đại úy
7 Đại úy lên Thiếu tá 04 năm
8 Thiếu tá lên Trung tá
9 Trung tá lên Thượng tá
10 Thượng tá lên Đại tá
11 Đại tá lên Thiếu tướng
12 Thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng Tối thiểu 04 năm
13 Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Bộ trưởng Bộ Công an quy định
14 Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Lưu ý: Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

4. Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn và vượt bậc mới nhất

* Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn nếu đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm.

* Điều kiện thăng cấp vượt bậc

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc nếu đáp ứng điều kiện:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc trở lên so với cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm;

- Cấp bậc hàm vượt bậc không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về quân hàm và cấp bậc công an. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo