Chân dung quân hàm đại tướng quân đội nhân dân việt Nam

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.Hiện nay, Các cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay tương đối phức tạp.Mời các bạn kham khảo bài viết Chân dung quân hàm đại tướng quân đội nhân dân việt Nam .Để biết thêm thông tin về vấn đề này, mời các bạn đọc bài viết sau đây của chúng tôi. 

Chân dung quân hàm đại tướng quân đội nhân dân việt Nam
Chân dung quân hàm đại tướng quân đội nhân dân việt Nam

1. Các cấp bậc trong quân đội Việt Nam

Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, mỗi cấp có 04 bậc theo thứ tự từ cao xuống thấp:

CẤP TƯỚNG

1 Đại tướng
2 Thượng tướng, Đô đốc Hải quân
3 Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân
4 Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

CẤP TÁ

1 Đại tá
2 Thượng tá
3 Trung tá
4 Thiếu tá

CẤP ÚY

1 Đại úy
2 Thượng úy
3 Trung úy
4 Thiếu úy

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

Quân hàm hạ sĩ quan được chia thành 03 bậc:

1- Thượng sĩ;

2- Trung sĩ;

3- Hạ sĩ.

Quân hàm binh sĩ chia thành 02 bậc:

1- Binh nhất;

2- Binh nhì.

2.Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện với các hình thức như sau:

 2.1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan

Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất
Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:

Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất
Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất
Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất
Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất

2.2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.

 2.3. Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ

Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất
Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

b) Nền cấp hiệu mầu be, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V mầu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:

Binh nhì: 01 vạch hình chữ V;

Binh nhất: 02 vạch hình chữ V;

Hạ sĩ: 01 vạch ngang;

Trung sĩ: 02 vạch ngang;

Thượng sĩ: 03 vạch ngang.

Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất
Mẫu hình ảnh quân hàm quân đội nhân dân việt Nam mới nhất

 2.4. Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ Hải quân, khi mặc áo kiểu có yếm

a) Hình dáng: Hình chữ nhật.

b) Nền cấp hiệu mầu tím than, có hình phù hiệu Hải quân.

c) Đường viền cấp hiệu: Không có đường viền.

d) Trên nền cấp hiệu gắn: Vạch ngang mầu vàng. Số lượng vạch:

Binh nhì: 01 vạch ở đầu dưới cấp hiệu;

Binh nhất: 02 vạch cân đối ở hai đầu cấp hiệu;

Hạ sĩ: 01 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

Trung sĩ: 02 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

Thượng sĩ: 03 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

 2.5. Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

b) Nền cấp hiệu: Lục quân mầu đỏ tươi; Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình; Hải quân mầu tím than; Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

c) Đường viền cấp hiệu: Mầu vàng. Học viên đào tạo sĩ quan đường viền rộng 5 mm; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật đường viền rộng 3 mm.

d) Trên nền cấp hiệu gắn cúc cấp hiệu. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.”

3.Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ

Hiện nay, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm được quy định như sau:

- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

- Trung tá: nam 51, nữ 51;

- Thượng tá: nam 54, nữ 54;

- Đại tá: nam 57, nữ 55;

- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

4.Quy định phong thăng quân hàm quân đội được cập nhật 2023

4.1. Đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ

-Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy; tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong quân hàm Trung úy, trường hợp đặc biệt được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng”.

4.2. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ

1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;

b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm; Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.

- Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm”.

4.3.Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn

 Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;

2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý”.

5.Chân dung quân hàm đại tướng quân đội nhân dân việt Nam 

1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 – 2013). Năm thụ phong: 1948. Quê quán: Quảng Bình. Bí danh: Văn, Sáu. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị. Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng

GI%C3%81PChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 1.

2. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967). Năm thụ phong: 1959. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng)

nctChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 2.

3. Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002). Năm thụ phong: 1974. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Lê Hoài. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng

vtdChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 3.

4. Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915-1986). Năm thụ phong: 1980. Quê quán: Thái Bình. Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành... Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)

hO%C3%80NG%20V%C4%82N%20TH%C3%81IChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 4.

5. Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006). Năm thụ phong: 1982. Quê quán: Nghệ An. Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986). Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.

CHU%20HUY%20M%C3%82NChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 5.

6. Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Hà Nội. Bí danh: Đội Tố, Ba Long. Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).

L%C3%8A%20TR%E1%BB%8CNG%20T%E1%BA%A4NChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 6.

7. Đại tướng Lê Đức Anh (1920-2019). Năm thụ phong: 1984. Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng

L%C3%8A%20%C4%90%E1%BB%A8C%20ANHChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 7.

8. Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (năm sinh: 1922). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Hưng Yên. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

NGUY%E1%BB%84N%20QUY%E1%BA%BETChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 8.

9. Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998). Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Quảng Trị. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997). Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)

%C4%90O%C3%80N%20KHU%C3%8AChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 9.

10. Đại tướng Phạm Văn Trà (năm sinh: 1935). Năm thụ phong: 2003. Quê quán: Bắc Ninh. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006). Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.Chân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 10.

11. Đại tướng Phùng Quang Thanh (năm sinh: 1949). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Hà Nội. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006-2016). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (2006-2016). Chức danh khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

PH%C3%99NG%20QUANG%20THANHChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 12.

12. Đại tướng Lê Văn Dũng (năm sinh: 1945). Năm thụ phong: 2007. Quê quán: Bến Tre. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011). 

L%C3%8A%20V%C4%82N%20D%C5%A8NGChân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 11.

13. Đại tướng Đỗ Bá Tỵ (năm sinh: 1954). Năm thụ phong: 2015. Quê quán: Phú Thọ. Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng (2010-2016). Phó Chủ tịch Quốc hội (2016). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2011).

%C4%90%E1%BB%96%20B%C3%81%20T%E1%BB%B4Chân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 13.

14. Đại tướng Ngô Xuân Lịch (năm sinh: 1954). Năm thụ phong: 2015. Quê quán: Hà Nam. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2011-2016). Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2016). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng (2011-2016). Ủy viên Bộ Chính trị (2016). 

Chân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 14.

15.Năm 2019, đồng chí Lương Cường được phong quân hàm Đại tướng và trở thành vị đại tướng thứ 15 của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Chân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 15. 

16.Vào ngày 12/7/2021, đồng chí Phan Văn Giang đã được phong quân hàm Đại tướng. Hiện, đồng chí Phan Văn Giang đang giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Chân dung 16 Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam từ trước tới nay - Ảnh 16.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo