Phường là gì? Tiêu chuẩn để xác định phường

Trong hệ thống chính trị của nhiều quốc gia, khái niệm "phường" không chỉ đơn thuần là một đơn vị hành chính cấp dưới của địa phương, mà còn là trung tâm của nhiều hoạt động quan trọng trong cộng đồng đô thị. Hãy cùng Acc tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm phường là gì? Qua bài viết dưới đây nhé!

Phường là gì? Tiêu chuẩn để xác định phường

Phường là gì? Tiêu chuẩn để xác định phường

1. Phường là gì?

Phường là một đơn vị hành chính cấp cơ sở tại Việt Nam, tồn tại từ năm 1959 theo quy định của Hiến pháp. Đây là đơn vị hành chính nội thị, nội thành của một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh, hoặc của một quận, thị xã, hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Phường thường có diện tích nhỏ hơn so với quận, và có dân số tương đối đông đúc. Được tổ chức theo khu vực dân cư đường phố, phường đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, cung cấp các dịch vụ cơ bản và giải quyết các vấn đề cụ thể tại cộng đồng cơ sở.

2. Các tiêu chí xác định phường

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường như sau:

Quy mô dân số

a) Phân loại dựa trên dân số

  • Phường với dân số từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm. Mỗi 200 người tăng thêm sẽ được tính thêm 0,5 điểm, tuy nhiên không vượt quá 35 điểm.

b) Phân loại dựa trên biên giới quốc gia

  • Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a.

Diện tích tự nhiên

  • Phường với diện tích tự nhiên từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm. Mỗi 0,1 km2 tăng thêm sẽ được tính thêm 0,5 điểm, nhưng không vượt quá 30 điểm.

Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

a) Tình trạng thu, chi ngân sách địa phương

  • Phường tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.
  • Phường không tự cân đối được, nếu tỷ lệ thu ngân sách địa phương so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 45% trở xuống, được tính 3 điểm. Mỗi 5% tăng thêm sẽ được tính thêm 0,5 điểm, nhưng không vượt quá 8 điểm.

b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp

  • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm. Mỗi 5% tăng thêm sẽ được tính thêm 0,5 điểm, nhưng không vượt quá 5 điểm.

c) Y tế

  • Phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế được tính 5 điểm.

d) Sử dụng nước sạch

  • Tỷ lệ số hộ dân cư sử dụng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm. Mỗi 5% tăng thêm sẽ được tính thêm 0,5 điểm, nhưng không vượt quá 5 điểm.

e) Tình trạng hộ nghèo

  • Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm. Mỗi 0,5% giảm sẽ được tính thêm 0,5 điểm, nhưng không vượt quá 5 điểm.

f) Phân loại dựa trên biên giới quốc gia

  • Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại các điểm a, b, c, d và đ.
Các tiêu chí xác định phường

Các tiêu chí xác định phường

Các yếu tố đặc thù

a) Dân số tạm trú

  • Phường có dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 0,5 điểm. Trên 20% sẽ được tính 1 điểm.

b) Vùng địa lý đặc biệt

  • Phường vùng cao được tính 1,5 điểm, phường miền núi được tính 1 điểm.

c) An toàn khu vực

  • Phường an toàn khu vực được tính 0,5 điểm.

d) Dân tộc thiểu số

  • Phường có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm. Mỗi 5% tăng thêm sẽ được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không vượt quá 1 điểm.

e) Di sản văn hóa

  • Phường có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.

3. Chính quyền địa phương ở Phường

Chính quyền địa phương ở phường là cấp chính quyền địa phương, trừ trường hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.

- Cấp chính quyền địa phương ở phường bao gồm Hội đồng nhân dân phường và Ủy ban nhân dân phường.

Chính quyền địa phương ở Phường

Chính quyền địa phương ở Phường

- Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở phường bao gồm:

  • Tổ chức và đảm bảo việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn phường.
  • Quyết định về những vấn đề của phường trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật và các quy định khác của pháp luật liên quan.
  • Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được ủy quyền từ cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
  • Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở phường.
  • Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm thúc đẩy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng và an ninh trên địa bàn phường.

4. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường

Ủy ban nhân dân phường gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.

Ủy ban nhân dân phường loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; phường loại III có một Phó Chủ tịch.

4. 1 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường bao gồm:

  • Tham gia vào quá trình xây dựng và trình Hội đồng nhân dân phường quyết định các vấn đề được quy định tại khoản 1 và khoản 3 của Điều 61 của Luật này, cũng như tổ chức và thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân phường.
  • Chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện ngân sách địa phương.
  • Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được ủy quyền từ cơ quan nhà nước cấp trên theo phân cấp và ủy quyền.
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường

4. 2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường

Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường bao gồm:

  • Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 36 của Luật này.
  • Hợp tác với các cơ quan và tổ chức có thẩm quyền để triển khai quy hoạch phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng, giao thông, phòng cháy, nổ, bảo vệ môi trường, quy hoạch không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn phường.
  • Quản lý dân cư trên địa bàn phường theo quy định của pháp luật.

5. Tiêu chuẩn công chức phường (cấp xã)

 Tiêu chuẩn cho công chức cấp xã (phường) được quy định như sau:

  • Độ tuổi: Công chức cấp xã phải đủ 18 tuổi trở lên.
  • Trình độ giáo dục phổ thông: Cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Cần có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao hơn, thuộc ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Đối với các vùng đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
  • Trình độ tin học: Cần có chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

- Căn cứ vào các tiêu chuẩn trên và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định về ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức cấp xã trong quá trình tuyển dụng, cũng như xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.

- Các quy định này cũng xác định cơ sở cho việc tổ chức thực hiện các chính sách quản lý nhà nước và đào tạo cho công chức cấp xã. Đối với những công chức đã tuyển dụng trước khi các quy định này có hiệu lực và chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, sẽ có thời hạn 05 năm để đáp ứng theo quy định mới.

Tiêu chuẩn công chức phường (cấp xã)

Tiêu chuẩn công chức phường (cấp xã)

Bài viết trên, đã cung cấp toàn bộ thông tin về phường là gì? Và yếu tố nào để một khu vực được gọi là phường mà Acc thu thập được. Hy vọng những thông tin này giúp ích được cho bạn. Xin cảm ơn vì đã theo dõi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (238 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo