Phù hiệu là một trong những biểu tượng quan trọng trong quân đội, nhận diện được các cấp bậc quân đội khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Giới thiệu phù hiệu quân chủng hải quân và ý nghĩa đằng sau đó. Mời các bạn tham khảo.
1. Quân đội nhân dân là gì?
Theo khoản 1 Điều 25 Luật Quốc phòng 2018, Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên.
Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.
2. Quân chủng hải quân là gì?
Quân chủng Hải quân, hay còn gọi là Hải quân nhân dân Việt Nam, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Hải quân nhân dân Việt Nam có 6 binh chủng: Tàu mặt nước, Hải quân đánh bộ, Tên lửa-Pháo bờ biển, Không quân Hải quân, Tàu ngầm, Đặc công Hải quân,... ngoài ra còn có các đơn vị bảo đảm, phục vụ như Thông tin, Rađa, Tác chiến điện tử, Công binh, Hóa học. Quân chủng bao gồm các cấp đơn vị: hải đội, hải đoàn, binh đoàn Hải quân đánh bộ, binh đoàn tàu mặt nước, binh đoàn tàu ngầm, binh đoàn không quân, tên lửa bờ và các binh đoàn bộ đội chuyên môn, các đơn vị kỹ thuật, hậu cần....
3. Hình ảnh phù hiệu quân chủng hải quân
Phù hiệu quân chủng hải quân cấp tướng
Phù hiệu quân chủng hải quan cấp sĩ quan, quân dân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy:
4. Các phù hiệu cấp bậc khác
Theo khoản 3 Điều 3, Điều 7 Nghị định 82/2016/NĐ-CP, phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:
* Cành tùng
Cành tùng mầu vàng, gồm hai loại:
- Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tướng;
- Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tá, cấp úy.
* Nền phù hiệu
- Nền phù hiệu hình bình hành;
- Lục quân mầu đỏ tươi;
- Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây;
- Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình;
- Hải quân mầu tím than.
- Nền phù hiệu của cấp tướng có viền mầu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.
* Hình phù hiệu
- Hình phù hiệu có mầu vàng;
- Bộ binh cơ giới: Hình xe bọc thép đặt trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
- Đặc công: Hình dao găm đặt trên khối bộc phá, dưới có mũi tên vòng;
- Tăng - Thiết giáp: Hình xe tăng nhìn ngang;
- Pháo binh: Hình hai nòng súng thần công đặt chéo;
- Hóa học: Hình tia phóng xạ trên hình nhân ben-zen;
- Công binh: Hình cuốc, xẻng trên nửa bánh xe răng;
- Thông tin: Hình sóng điện;
- Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia;
- Phòng không - Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim;
- Bộ đội nhảy dù: Hình máy bay trên dù đang mở;
- Tên lửa: Hình tên lửa trên nền mây;
- Cao xạ: Hình khẩu pháo cao xạ;
- Ra-đa: Hình cánh ra-đa trên bệ;
- Hải quân: Hình mỏ neo;
- Hải quân đánh bộ: Hình mỏ neo trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
- Ngành Hậu cần - Tài chính: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, dưới có bông lúa;
- Quân y, thú y: Hình chữ thập đỏ trong hình tròn;
- Ngành Kỹ thuật: Hình com-pa trên chiếc búa;
- Lái xe: Hình tay lái trên nhíp xe;
- Cơ quan tiến hành tố tụng, kiểm soát quân sự: Hình mộc trên hai thanh kiếm đặt chéo;
- Quân nhạc: Hình chiếc kèn và sáo đặt chéo;
- Thể dục thể thao: Hình cung tên;
- Văn hóa nghệ thuật: Hình biểu tượng âm nhạc và cây đàn
* Biểu tượng quân chủng, binh chủng, biển tên, lô gô
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, mầu sắc biển tên, biểu tượng quân chủng, binh chủng, lô gô của các đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
5. Phù hiệu quân đội nhân dân Việt Nam kết hợp với cấp hiệu
Theo Điều 8 Nghị định 82/2016/NĐ-CP, việc kết hợp cấp hiệu với phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
* Cấp tướng:
- Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao mầu vàng, riêng cấp tướng binh chủng hợp thành không gắn hình phù hiệu.
- Số lượng sao:
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
+ Đại tướng: 04 sao.
* Sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp:
- Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, gạch dọc và sao mầu vàng. Cấp tá 02 gạch dọc, cấp úy 01 gạch dọc.
- Số lượng sao:
+ Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;
+ Trung úy, Trung tá: 02 sao;
+ Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;
+ Đại úy, Đại tá: 04 sao.
* Hạ sĩ quan:
- Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc và sao mầu vàng.
- Số lượng sao:
+ Thượng sĩ: 03 sao;
+ Trung sĩ: 02 sao;
+ Hạ sĩ: 01 sao.
* Binh sĩ:
- Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao màu vàng.
- Số lượng sao:
+ Binh nhất: 02 sao;
+ Binh nhì: 01 sao.
* Học viên đào tạo sĩ quan; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật:
+ Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc màu vàng ở giữa.
+ Vạch dọc của Học viên đào tạo sĩ quan rộng 5 mm, của học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật rộng 3 mm.
Nền phù hiệu hình bình hành; Lục quân màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.
Phù hiệu cấp Tướng
Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao màu vàng, riêng cấp tướng binh chủng hợp thành không gắn hình phù hiệu. Số lượng sao:
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
- Đại tướng: 04 sao.
Ví dụ:
-
Đại tướng Lục quân - Binh chủng hợp thành
-
Thượng tướng Phòng không - Không quân
-
Trung tướng - Phó Đô đốc Hải quân
-
Thiếu tướng Bộ đội Biên phòng
Phù hiệu cấp sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, gạch dọc và sao màu vàng. Cấp tá 02 gạch dọc, cấp úy 01 gạch dọc. Số lượng sao:
- Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;
- Trung úy, Trung tá: 02 sao;
- Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;
- Đại úy, Đại tá: 04 sao.
Phù hiệu hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên
Hạ sĩ quan: Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc và sao màu vàng. Số lượng sao:
- Thượng sĩ: 03 sao;
- Trung sĩ: 02 sao;
- Hạ sĩ: 01 sao.
Binh sĩ: Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao màu vàng. Số lượng sao:
- Binh nhất: 02 sao;
- Binh nhì: 01 sao.
Học viên đào tạo sĩ quan; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật: Gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc màu vàng ở giữa. Vạch dọc của Học viên đào tạo sĩ quan rộng 5 mm, của học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật rộng 3 mm.
Các ví dụ:
-
Đại tá Bộ binh
-
Thượng úy Phòng không - Không quân
-
Hạ sĩ Bộ đội Ra-đa
-
Binh nhất Hải quân
-
Học viên sĩ quan Bộ đội Biên phòng
Trên đây là tất cả thông tin về Giới thiệu phù hiệu quân chủng hải quân và ý nghĩa đằng sau đó mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận