Chắc hẳn chúng tôi đã từng nghe hoặc chính mình thực hiện việc photo công chứng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu và nắm được các quy định của pháp luật về vấn đề này. Do đó, bài viết này sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc về photo công chứng là gì? (cập nhật 2023).
Photo công chứng là gì? (cập nhật 2023)
I. Công chứng là gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận:
- Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản;
- Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Công nghiệp thực phẩm là gì? (Cập nhật 2023) hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Công nghiệp thực phẩm là gì? (Cập nhật 2023)
II. Photo công chứng là gì?
Bản photo là bản được tự ý sao chụp bằng các công nghệ in ấn nhưng chưa có bất kì sự xác nhận nào, không có đóng dấu, chỉ đơn thuần là bản photo đen trắng ra từ bản gốc.
“Photo công chứng” thực chất là hoạt động chứng thực bản sao từ bản chính, nói cách khác bản photo công chứng chính là bản sao từ bản chính được chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.
III. Trình tự, thủ tục khi công chứng tại văn phòng công chứng
Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Có 2 hình thức tổ chức hành nghề công chứng là: Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
Phòng công chứng do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, trực thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng.
Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng - công chứng viên, do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm.
Văn phòng công chứng phải có từ 2 công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.
Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng phòng - là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
Như vậy, việc công chứng giấy tờ được thực hiện tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
Các thủ tục Văn phòng công chứng được thực hiện nêu tại Chương V Luật Công chứng gồm:
- Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn.
- Hợp đồng, giao dịch do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
- Công chứng bản dịch…
Trong đó, một số loại hợp đồng, giao dịch có thể công chứng gồm:
- Hợp đồng thế chấp bất động sản;
- Hợp đồng uỷ quyền;
- Di chúc;
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản…
Photo công chứng là gì? (cập nhật 2023)
1. Nơi thực hiện việc photo công chứng:
Tùy vào loại giấy tờ, tài liệu cần chứng thực mà cơ quan tiến hành chứng thực sẽ khác nhau, cụ thể:
- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
+ Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
+ Chứng thực di chúc;
+ Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
+ Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc sau:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
- Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc sau:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.
Như vậy, tùy thuộc vào loại giấy tờ, tài liệu,... mà người yêu cầu chứng thực giấy tờ, tài liệu,... có thể đến Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; Phòng công chứng, Văn phòng công chứng để chứng thực.
(Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)
Photo công chứng là gì? (cập nhật 2023)
2. Giá công chứng hợp đồng, giao dịch:
Giá công chứng hợp đồng, giao dịch gồm phí công chứng và thù lao công chứng. Trong đó:
- Phí công chứng: Là khoản tiền mà người yêu cầu công chứng phải trả cho Văn phòng công chứng gồm: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch; phí lưu giữ di chúc…
- Thù lao công chứng: Là khoản phí khác liên quan đến soạn thảo hợp đồng, đánh máy, sao chụp, dịch, công chứng ngoài trụ sở…
Cụ thể, căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, có thể liệt kê một số loại phí công chứng gồm:
* Phí công chứng tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất;
- Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác;
- Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản…
Tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:
STT |
Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 đồng |
2 |
Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt quá 1 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị vượt quá 3 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị vượt quá 5 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
* Phí công chứng không tính theo giá trị tài sản hoặc giao dịch, hợp đồng:
STT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40.000 |
2 |
Hợp đồng bảo lãnh |
100.000 |
3 |
Hợp đồng ủy quyền |
50.000 |
4 |
Giấy ủy quyền |
20.000 |
5 |
Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch không tăng giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch |
40.000 |
6 |
Hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
25.000 |
7 |
Di chúc |
50.000 |
8 |
Văn bản từ chối nhận di sản |
20.000 |
9 |
Hợp đồng, giao dịch khác |
40.000 |
IV. Một số câu hỏi thường gặp
1. Bản sao và bản photo có giống nhau không?
Bản photo công chứng có giá trị pháp lý cao hơn so với bản sao. Bởi vì bản sao được hiểu đơn giản là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung trong sổ gốc còn bản photo công chứng lại là bản sao từ bản chính được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận tính chính xác so với bản chính.
2. Photo công chứng ở đâu?
Hiện nay có thể photo công chứng tại Phòng công chứng của Ủy ban nhân dân hoặc Văn phòng công chứng.
3. Khi đi photo công chứng cần những gì?
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hạn của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
- Bản chính tất cả các giấy tờ nêu trên.
4. Photo công chứng hết bao nhiêu?
Tùy vào từng trường hợp sẽ được định giá khác nhau.
Trên đây là toàn bộ nội dung về vấn đề Photo công chứng là gì? (cập nhật 2023) mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần.
Nội dung bài viết:
Bình luận