Nhằm tạo điều kiện cho quý khách hàng có nhu cầu Công chứng giấy tờ, hồ sơ, văn bằng hay Công chứng mua bán nhà đất tại Văn phòng công chứng tại tỉnh Đồng Nai. Trong bài viết ACC sẽ cung cấp thêm thông tin về Phòng Công Chứng Số 4 ở huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai đến bạn đọc.
Phòng Công Chứng Số 4 ở huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai
Thông tin chung về Phòng Công Chứng Số 4 ở huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai
Phòng công chứng số 4 Đồng Nai là phòng công chứng Nhà nước, sở hữu đội ngũ cán bộ, nhân viên được tuyển chọn kỹ càng, đào tạo bài bản, có đạo đức nghề nghiệp tốt, trình độ chuyên sâu, tác phong chuyên nghiệp. Phòng công chứng số 4 sẽ mang đến cho quý khách hàng những dịch vụ công chứng có chất lượng cao, bảo đảm an toàn, hiệu quả. Phòng công chứng hoạt động trong khuôn khổ, quy định của hiến pháp và pháp luật, chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của các cơ quan quản lý nên độ uy tín cao.
Trưởng Phòng công chứng số 4: Công chứng viên Võ Văn Rạng
Mã số thuế: 3600684526
Địa chỉ Phòng công chứng số 4: Khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành, Huyện Long Thành, Đồng Nai.
Thời gian mở cửa của Phòng công chứng số 4 Đồng Nai:
Mở cửa từ 7h30 tới 17h00 (thứ 2 tới thứ 6)
2. Quy trình làm việc tại văn phòng công chứng Long Thành
– Bước 1: Người dân có nhu cầu làm việc ở văn phòng công chứng tại Long Thành liên hệ hotline 1900.0197 để được công chứng viên/chuyên viên tư vấn sơ bộ về vấn đề cần giải quyết. Sau đó, tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn (Bản sao/bản gốc để đối chiếu) và nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ;
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của văn phòng sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và hồ sơ lưu trữ. Nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung thêm;
– Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại;
– Bước 4: Các bên sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ;
– Bước 5: Người dân nộp lệ phí công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:
a) Mức thu phí công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
TT | Loại hợp đồng, giao dịch | Căn cứ tính |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tính trên giá trị quyền sử dụng đất |
2 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất | Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất |
3 | Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác | Tính trên giá trị tài sản |
4 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản | Tính trên giá trị tài sản |
5 | Hợp đồng vay tiền | Tính trên giá trị khoản vay |
6 | Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản | Tính trên giá trị tài sản Lưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay |
7 | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh | Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50k |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100k |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40k |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 80k |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 800k + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
c) Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Theo Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
TT | Giá trị tài sản | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90k |
2 | Từ 5 tỷ đồng – dưới 20 tỷ đồng | 270k |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450k |
Lưu ý:
– Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.
– Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng | = | Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch | x | Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định |
4. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:
TT | Loại việc | Mức thu/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40k |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100k |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50k |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20k |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40k |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25k |
7 | Công chứng di chúc | 50k |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20k |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40k |
5. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc
Phí nhận lưu giữ di chúc là 100k/trường hợp.
6. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng
Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5k/trang, từ trang thứ 03 trở đi, mỗi trang thu 3k nhưng tối đa không quá 100k/bản.
7. Mức thu phí công chứng dịch thuật
– 10k/trang với bản dịch thứ nhất
– Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:
+ 5k/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 02;
+ Từ trang thứ 03 trở đi thu 3k/trang, tối đa không quá 200k/bản.
8. Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho nhà đất?
Mức thu phí công chứng được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Cụ thể:
– Dưới 50 triệu đồng mức thu là: 50k
– Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng mức thu là: 100k
– Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch
– Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng mức thu là 1.000.000 đồng + 0.06%x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
– Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng mức thu là 2.200.000 đồng + 0,05% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
– Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng mức thu là: 3.200.000 đồng + 0,04% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt qua 05 tỷ đồng.
– Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng mức thu là: 5.200.000 đồng + 0,03% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
– Trên 100 tỷ đồng thì mức thu là: 32.200.000 đồng + 0,02% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt quá 100 tỷ. Trường hợp này mức thu tối đa là 70.000.000 đồng.
Căn cứ để xác định mức thu phí công chứng, chứng thực?
Căn cứ: Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên và Thông tư 111/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
Để được báo giá cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 1900.0197 của Trung tâm Giải đáp thắc mắc về công chứng, chứng thực.
9. Mức thu phí chứng thực sơ yếu lý lịch?
Phí chứng thực Sơ yếu lý lịch: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Người yêu cầu chứng thực Sơ yếu lý lịch phải xuất trình: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015).
10. Mức thu phí công chứng hợp đồng thuê nhà đất?
Nội dung bài viết:
Bình luận