So sánh phí giao dịch các công ty chứng khoán [Chi tiết 2024]

Phí trả sở giao dịch chứng khoán là vấn đề cần đặc biệt quan tâm khi tìm hiểu về thị trường chứng khoán. Vậy Phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) là gì? Quy định phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) tại đâu? Phí trả sở giao dịch chứng khoán Việt Nam như nào? Phí trả sở giao dịch chứng khoán Hà Nội như nào? Phí trả sở giao dịch chứng khoán HOSE như nào?

Để giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý độc giả thông tin dưới bài viết sau.

phi-tra

PHÍ TRẢ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN (CẬP NHẬT 2022)?

1. Phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) là gì?

Phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022)- hay phí trả sở giao dịch chứng khoán thực tế là thuật ngữ mà nhiều người hay sử dụng trong cuộc sống thường ngày để nói đến giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) hiện nay (hay giá dịch vụ tại SGDCK).

Pháo luật hiện nay không có quy định rõ khái niệm phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) là gì- hay phí trả sở giao dịch chứng khoán là gì.

Trên cơ sở các quy định có liên qua đến giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng áp dụng tại SGDCK và ý nghĩa Tiếng Việt, có thể hiểu đơn gian, Phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) là mức giá dịch vụ mà đối tượng phải trả khi sử dụng các dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán mà theo quy định pháp luật phải trả cho Sở giao dịch chứng khoán.

2. Quy định phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) tại đâu?

Hiện nay, quy định phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) được quy định tại Thông tư 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 của Bộ tài chính Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch Chứng khoán và Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (sau đây việt tắt là Thông tư 101).

3. Phí trả Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam như nào?

Phí trả SGDCK Việt Nam được quy định tại Thông tư 101 như sau:

  1. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
STT TÊN GIÁ DỊCH VỤ MỨC GIÁ ĐỐI TƯỢNG TRẢ THỜI GIAN TRẢ PHẠM VI ÁP DỤNG
I GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1 Giá dịch vụ quản lý thành viên 20 triệu đồng/năm Thành viên của SGDCK Hàng năm Áp dụng mức giá chung cho thành viên và không thu theo tư cách thành viên của từng loại thị trường riêng biệt (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm)
  1. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
STT TÊN GIÁ DỊCH VỤ MỨC GIÁ ĐỐI TƯỢNG TRẢ THỜI GIAN TRẢ PHẠM VI ÁP DỤNG
I GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1 Giá dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh 20 triệu đồng Tổ chức được SGDCK chấp thuận làm thành viên chứng khoán phái sinh Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng khoán phái sinh (trả một lần duy nhất) Áp dụng mức giá chung cho thành viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt của thị trường chứng khoán phái sinh
2 Giá dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh 20 triệu đồng/năm Thành viên chứng khoán phái sinh Hàng năm Áp dụng mức giá chung cho thành viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt của thị trường chứng khoán phái sinh

Phí trả Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội như nào?

Phí trả SGDCK Hà Nội được quy định tại Thông tư 101 như sau:

  1. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
STT TÊN GIÁ DỊCH VỤ MỨC GIÁ ĐỐI TƯỢNG TRẢ THỜI GIAN TRẢ PHẠM VI ÁP DỤNG
II GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2 Giá dịch vụ đăng ký niêm yết        
2.1 Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu
a Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công 10 triệu đồng Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (trả một lần duy nhất) Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM
b Đối với chứng quyền có bảo đảm 5 triệu đồng
2.2 Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết
a Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công 5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF
b Đối với chứng quyền có bảo đảm 2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm
3 Giá dịch vụ quản lý niêm yết
3.1 Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết theo mệnh giá) Tổ chức niêm yết Hàng năm
a Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng 15 triệu đồng
b Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng 20 triệu đồng
c Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên 20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng
3.2 Đối với trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF), công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công (giá trị niêm yết theo mệnh giá) Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết Hàng năm Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết tại SGDCK.
a Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng 15 triệu đồng
b Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng 20 triệu đồng
c Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên 20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng
3.3 Đối với ETF 30 triệu đồng/năm Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết Hàng năm
3.4 Đối với chứng quyền có bảo đảm 1 triệu đồng/tháng Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm Hàng năm
4 Giá dịch vụ giao dịch
4.1 Giá dịch vụ giao dịch thông thường Thành viên của SGDCK Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo
a Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF) 0,027% giá trị giao dịch
b Chứng chỉ quỹ ETF niêm yết 0,018% giá trị giao dịch
c Trái phiếu doanh nghiệp 0,0054% giá trị giao dịch
d Công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công 0,0042% giá trị giao dịch
đ Cổ phiếu đăng ký giao dịch (UPCOM) 0,018% giá trị giao dịch
e Chứng quyền có bảo đảm 0,018% giá trị giao dịch
4.2 Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công
a Kỳ hạn đến 2 ngày 0,00035% giá trị giao dịch
b Kỳ hạn 3 đến 14 ngày 0,0028% giá trị giao dịch
c Kỳ hạn trên 14 ngày 0,0042% giá trị giao dịch
4.3 Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công 0,0042% giá trị giao dịch
4.4 Giá dịch vụ giao dịch vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công
a Kỳ hạn đến 2 ngày 0,00035% giá trị giao dịch Thành viên vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công
b Kỳ hạn 3 đến 14 ngày 0,0028% giá trị giao dịch
c Kỳ hạn trên 14 ngày 0,0042% giá trị giao dịch
5 Giá dịch vụ kết nối trực tuyến
5.1 Giá dịch vụ kết nối lần đầu 150 triệu đồng/thành viên Thành viên của SGDCK Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến
5.2 Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ 50 triệu đồng/thành viên/năm Thành viên của SGDCK Hàng năm
6 Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đcuối 20 triệu đồng/năm Thành viên của SGDCK Hàng năm
7 Giá dịch vụ đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ 0,15% trên tổng giá trị cổ phần, phần vốn góp, loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ và tối thiểu là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán được bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ theo quy định của pháp luật Sau ngày kết thúc đợt bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ hoàn tất
8 Giá dịch vụ đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương 0,0125% giá trị danh nghĩa trái phiếu/công trái phát hành theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/phiên đấu thầu (bao gồm cả phiên gọi thầu bổ sung nếu có) Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo đối với trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu thầu trái phiếu chính quyền địa phương
9 Giá dịch vụ đấu thầu mua lại công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương 0,00375% giá mua lại công cụ nợ/trái phiếu theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/phiên đấu thầu Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu thầu công cụ nợ/trái phiếu
10 Giá dịch vụ đấu thầu hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương 0,00375% giá công cụ nợ/trái phiếu bị hoán đổi theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/phiên đấu thầu Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu thầu công cụ nợ/trái phiếu
  1. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
STT TÊN GIÁ DỊCH VỤ MỨC GIÁ ĐỐI TƯỢNG TRẢ THỜI GIAN TRẢ PHẠM VI ÁP DỤNG
II GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3 Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh
a Hợp đồng tương lai chỉ số 2.700 đồng/ hợp đồng Thành viên chứng khoán phái sinh Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo
b Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ 4.500 đồng/ hợp đồng

4. Phí trả Sở giao dịch chứng khoán HOSE như nào?

Phí trả SGDCK HOSE là giá dịch vụ áp dụng tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Thông tư 101 tương tự giá dịch vụ áp dụng tại SGDCK Hà Nội đã nêu trên.

5. Những câu hỏi thường gặp

Phí giao dịch chứng khoán được tạm trừ khi đặt lệnh và chỉ thu trên lệnh thực khớp?

Ngay khi NĐT đặt lệnh thì phí sẽ ngay lập tức tạm trừ từ tài khoản. Trong trường hợp hết ngày lệnh đó không được khớp thì công ty chứng khoán sẽ hoàn lại số tiền phí đã tạm khấu trừ. Trong trường hợp lệnh chưa được khớp, nhà đầu tư có thể hủy lệnh, lúc đó giá trị lệnh đặt và số tiền phí cũng được hoàn lại ngay về tài khoản.

Phí giao dịch khi Mua – Bán cổ phiếu?

Khi thực hiện các lệnh giao dịch mua hoặc bán cổ phiếu thành công, nhà đầu tư phải trả một loại phí gọi là phí giao dịch. Phí giao dịch là loại phí xuất hiện thường xuyên nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại phí và thuế của nhà đầu tư chứng khoán vì được tính mỗi khi chủ tài khoản phát sinh giao dịch.

Thuế thu nhập cá nhân khi Bán cổ phiếu?

Theo quy định hiện tại với các giao dịch chuyển nhượng cổ phiếu, nhà đầu tư cần phải trả một phần thuế thu nhập bằng 0.1% giá trị BÁN cổ phiếu. Thuế thu nhập này chỉ áp dụng thu với người BÁN cổ phiếu, còn người Mua không phải chịu.

Phí lưu ký chứng khoán?

“Lưu” có nghĩa Lưu giữ và “Ký” có nghĩa là ký gửi. Lưu ý chứng khoán tức là Lưu giữ và Ký gửi. Khi bạn mua và sở hữu cổ phiếu, phải có một tổ chức đứng ra đảm bảo Lưu giữ Ký gửi số lượng cổ phiếu đó và chứng nhận bạn đang sở hữu một số lượng cổ phần ở doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đó.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về Phí trả sở giao dịch chứng khoán (cập nhật 2022) theo quy định mới nhất hiện hành để bạn đọc tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo