Nhiều băn khoăn cũng như thắc mắc của mọi người khi rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh: xe rút hồ sơ gốc có được lưu thông không? thời gian rút hồ sơ gốc xe máy mất bao lâu? Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy như thế nào? Và phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh là bao nhiêu? Với nhu cầu sử dụng cũng như mua bán xe máy thì các dịch vụ xoay quanh vô cùng được quan tâm. Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin về phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh, mời các bạn cùng tham khảo!
Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh
1. Rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh là gì?
Rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh được hiểu là trình tự, thủ tục thực hiện việc sang tên đổi chủ xe cũ, mà bộ hồ sơ gốc này sẽ được lấy tại cục cảnh sát giao thông. Có thể nói, đây là quá trình bắt buộc khi chúng ta tiến hành việc sang tên đổi chủ xe máy khác tỉnh, khi có bộ hồ sơ gốc thì chúng ta có thể đi nộp thuế và làm các thủ tục sang tên đổi chủ xe đúng quy định.
2. Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh
Căn cứ theo điều 4 thông tư số 301/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Xe máy mức thu là 2%. Tuy nhiên Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%. Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.
Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Làm thủ tục đổi bằng lái xe, có phải nộp ngay lại bằng cũ? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe
3. Một số ví dụ về Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh
Xác định tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ của các trường hợp kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi (trong đó địa bàn A là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; địa bàn B là các địa bàn khác) như sau:
+ Trường hợp 1: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.
+ Trường hợp 2: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.
+ Trường hợp 3: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 5%.
+ Trường hợp 4: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.
+ Trường hợp 5: Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 5%.
+ Trường hợp 6: Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.
Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc liên quan Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận