Phí đăng kiểm xe tải dưới 1 tấn là bao nhiêu?

Đăng kiểm xe là một việc làm cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các loại xe ô tô khi tham gia giao thông. Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu đăng kiểm là gì và đăng kiểm xe có tác dụng gì? Phí đăng kiểm như thế nào cùng tìm hiểu qua bài viết này.
Quy định mới về đăng kiểm xe tải chở hàng hoá | VTV.VN

1. Đăng kiểm xe là gì? Tác dụng của đăng kiểm ô tô

Đăng kiểm xe là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay không. Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có một hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.
Mục đích quan trọng nhất của việc đăng kiểm đó là kiểm tra mức độ an toàn của phương tiện vận tải. Điều này cũng nhằm giúp giảm tránh gây rủi ro trong quá trình lưu thông trên đường cho tất cả mọi người. Đó cũng là trách nhiệm và nghĩa vụ của bạn đối với bản thân cũng như cho những người xung quanh bạn.

2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành

  1. Mức phí đăng kiểm ô tôxe máy chuyên dùng cơ bản tại các trung tâm đăng kiểm ô ttại Việt Nam
Biểu 1
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT Loại  xe cơ giới Mức phí
1 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560
2 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350
3 Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320
4 Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180
7 Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350
8 Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320
9 Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280
10 Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240
  1. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:

a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. 

b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.

  1. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1.
  2. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.

2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành

1.Mức phí cơ bản
Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
Số TT Loại thiết bị kiểm định Mức phí
Lần đầu Định kỳ
I Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
1 Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực 340 270
2 Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực 420 340
3 Máy ủi công suất trên 200 mã lực 500 400
4 Máy san công suất đến 130 mã lực 450 365
5 Máy san công suất trên 130 mã lực 530 420
6 Máy cạp dung tích đến 24m3 500 410
7 Máy cạp dung tích trên 24m3 600 480
8 Lu bánh thép đến 5 tấn 340 270
9 Lu bánh thép trên 5 tấn 390 310
10 Lu bánh lốp 390 310
11 Lu chân cừu, lu bánh hỗn hợp 340 270
12 Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực 450 360
13 Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực 530 420
14 Máy bóc bê tông nhựa cũ 390 310
15 Máy khoan 500 410
16 Máy khoan nhồi 560 450
17 Máy rải đá sỏi 390 310
18 Búa đóng cọc Diesel 560 450
19 Máy xúc, đào dung tích gầu đến 1m3 560 450
20 Máy xúc, đào dung tích gầu trên 1m3 670 530
21 Hệ thống ép cọc thuỷ lực 280 230
22 Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h 420 340
23 Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h 560 450
24 Ép bấc thấm 530 420
25 Thiết bị bơm bê tông 340 270
26 Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông 390 310
27 Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h 1.050 1.050
28 Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h 1.400 1.400
29 Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h 2.100 2.100
30 Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h 2.800 2.800
31 Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40m3/h 700 700
32 Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40m3/h 1.050 1.050
II Các loại thiết bị nâng: Máy nâng, cần cẩu có sức nâng
1 Dưới 1 tấn 700 700
2 Từ 1 tấn đến 3 tấn 840 840
3 Trên 3 tấn đến 5 tấn 1.120 1.120
4 Trên 5 tấn đến 7,5 tấn 1.400 1.400
5 Trên 7,5 tấn đến 10 tấn 2.100 2.100
6 Trên 10 tấn đến 15 tấn 2.380 2.380
7 Trên 15 tấn đến 20 tấn 2.800 2.800
8 Trên 20 tấn đến 30 tấn 3.500 3.500
9 Trên 30 tấn đến 50 tấn 3.780 3.780
10 Trên 50 tấn đến 75 tấn 4.200 4.200
11 Trên 75 tấn đến 100 tấn 4.900 4.900
12 Trên 100 tấn 5.600 5.600
         
  1. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các lần kiểm định tiếp theo thu như sau:

a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.

b) Nếu kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.

  1. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
  2. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
Trên đây là các mức phí về đăng kiểm mời quý bạn đọc xem qua. Trong quá trình tìm hiểu có vấn đề tắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo