Đăng kiểm là một quy trình bắt buộc đối với mọi loại xe ô tô tại Việt Nam để đáp ứng đủ điều kiện lưu thông. Vậy thủ tục đăng kiểm ô tô là gì và mức phí đăng kiểm ô tô tải 3.5 tấn là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết sau đây nhé!
.jpg)
1. Phí đăng kiểm xe ô tô là gì?
Phí đăng kiểm xe ô tô – Đăng kiểm xe cơ giới là một hình thức bắt buộc do cơ quan có thẩm quyền nhà nước, chuyên kiểm định về chất lượng của xe để xem chiếc xe đấy còn có đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường nữa hay không. Ở mỗi tỉnh trên cả nước đều có 1 hoặc nhiều trạm đăng kiểm, nên việc đăng kiểm khá dễ dàng. Theo đó, Việc đăng kiểm bao gồm các công đoạn như:
Bước 1: Kiểm tra biển số xe
Bước 2: Kiểm tra số máy và số khung
Bước 3: Kiểm tra các loại như nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh
Bước 4: Kiểm tra độ mòn của bánh, áp xuất lốp xe
Bước 5: Kiểm tra hệ thống đèn xe, gồm đèn pha, đèn xi nhan, đèn phanh phụ…
Bước 6: Kiểm tra cần gạt, phun nước
Bước 7: Kiểm tra đồng hồ ở Tablo
Bước 8: Kiểm tra hệ thống dây đai an toàn, chốt cửa, tay mở cửa
Bước 9: Kiểm tra phanh tay
Bước 10: Bảo dưỡng toàn bộ xe
Trong quá trình kiểm tra, nhân viên đăng kiểm sẽ thông báo những mục cần sửa hoặc chưa đạt để xe lưu thông an toàn, đảm bảo an toàn cho người lái cũng như các phương tiện đăng kiểm khác
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Phí đăng kiểm Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Theo đó, Phí đăng kiểm chính là khoản phí mà chủ xe phải nộp cho đơn vị đăng kiểm để bên đăng kiểm thực hiện các thao tác kiểm tra chi tiết xe của bạn. Mức phí này được nộp cho cơ quan đăng kiểm trước khi tiến hành đăng kiểm, cụ thể, bảng mức phí đăng kiểm như sau :
2. Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất
PHÍ ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ MỚI NHẤT 2020 CẬP NHẬT TỪ BỘ GTVT – CỤC ĐĂNG KIỂM
Tùy vào từng loại xe mà quý khách đang sở hữu, mà quý khách có thể soi tương ứng bảng giá chi phí đăng kiểm của xe. Quý khách lưu ý nên chủ động để đi đăng kiểm đúng thời hạn, tránh những rắc rối về tài chính khi chưa đăng kiểm.
Những điều cần chú ý khi đăng kiểm xe ô tô các bác tài không nên bỏ qua
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất:
Bất kỳ loại xe nào cũng có thời hạn đăng kiểm, và chu kỳ đăng kiểm rõ ràng. Tuy nhiên không phải là ai cũng nắm rõ được điều này. Chủ phương tiện cần nắm rõ chu kỳ đăng kiểm, thời hạn đăng kiểm của phương tiện của mình để tránh những rủi ro, đăng kiểm muộn. Dưới đây, Auto Giải Phóng xin gửi tới quý khách bảng thời hạn đăng kiểm mới nhất từ Bộ Tài Chính để quý khách tham khảo :
CHU KỲ ĐĂNG KIỂM, THỜI HẠN ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
Trên đây là các thông tin chi tiết mà chúng tôi muốn gửi đến quý bác tài và quý bạn đọc về phí đăng kiểm xe tải 3.5 tấn. MAong rằng những thông tin này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu về phí đăng kiểm xe. Có thắc mắc cần được hỗ trợ xin vui lòng liên hệ qua hotline hoặc website để được giải đáp nhanh nhất có thể nhé. Xin cảm cơn vì đã quan tâm đến bài viết này.
Nội dung bài viết:
Bình luận