Chủ xe cần làm gì để khắc phục những lỗi thường gặp khi đăng kiểm xe ô tô? Chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Bài viết sau đây của Luật ACC sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
1. Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất năm
Quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường.
Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:
Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
2. Thời hạn đăng kiểm xe
Thời hạn đăng kiểm xe tải hay còn gọi là chu kỳ kiểm định xe được quy định rõ đối với từng loại xe ô tô như sau:
- Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 30 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 18 tháng
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
Đã sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ là 06 tháng
- Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải và ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
Không cải tạo (Bao gồm cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo, truyền lực): Chu kỳ đăng kiểm ô tô loại này lần đầu là 18 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
Cải tạo (Bao gồm cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo, truyền lực): Thời hạn đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là062 tháng
Các loại xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc có cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
- Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 03 tháng
3. Phí đăng kiểm xe
PHÍ ĐĂNG KIỂM XE MỚI NHẤT, CẬP NHẬT TỪ 1/1/2023
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI | LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN | TỔNG TIỀN (VNĐ) |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
4. Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Trên đây là mức phí chuẩn, nếu bạn đăng muốn đăng kiểm xe có trọng lượng 1 tấn hãy lưu ý những vấn đề này nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận