Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ 1 năm là bao nhiêu? [Chi tiết 2024]

Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu các bạn về Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ 1 năm là bao nhiêu? Theo khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT/2023 thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định. Mời các bạn cùng ACC đọc bài viết sau đây để biết thêm thông tin nhé. 

phi-dang-kiem-xe-o-to-5-cho-1-nam-la-bao-nhieu

Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ 1 năm là bao nhiêu?

1. Phí đăng kiểm xe 5 chỗ là gì?

Phí đăng kiểm xe 5 chỗ là loại lệ phí bắt buộc mà các chủ phương tiện phải nộp khi tiến hành đăng kiểm cho chiếc xe 5 chỗ của mình. Trong đó, đăng kiểm xe là công việc bắt buộc mà chủ xe phải thực hiện khi mua xe hoặc khi bước vào định kỳ đăng ký.

2. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Theo Điều 6 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT/2023 thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

2.1. Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu 

- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

2.2. Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm 

- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

-  Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT/2023.

3. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô

Theo mục 2 Phụ lục V Thông tư 08/2023/TT-BGTVT/2023 thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

3.1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

- Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.

- Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

- Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

3.2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

- Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

- Sản xuất trên 05 năm:  Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

3.3. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

- Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

3.4. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo

- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

3.5. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác

 Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:

- Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); 

- Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); 

- Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 

chu-ky-dang-kiem-xe

* Lưu ý: 

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:

Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

4.Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ 1 năm là bao nhiêu?

Theo Thông tư 55/2022/TT-BTC có quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới như sau:

TT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

110

Bên cạnh đó, theo Thông tư 199/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC có quy định phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe 5 chỗ như sau:

Số TT

Nội dung các khoản thu

Mức thu

(đồng/giấy)

4

- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

40.000

- Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương).

90.000

Dựa vào bảng phí và lệ phí trên có thể xác định phí đăng kiểm xe 5 chỗ như sau:

Là loại phương tiện ô tô dưới 10 chỗ vì thế phí đăng kiểm xe 5 chỗ = Phí kiểm định + Lệ phí chứng nhận = 250.000 + 90.000 = 340.000 đ.

Mức phí này áp dụng với áp dụng với các loại xe ô tô 5 chỗ không phân biệt xe cũ, xe mới.

5. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

  1. Nộp hồ sơ: Chuyển hồ sơ đăng kiểm đến trạm đăng kiểm xe cơ giới.
  2. Kiểm tra xe: Xe sẽ được kiểm tra ngoại thất, nội thất, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống đèn, hệ thống khí thải,...
  3. Kết quả đăng kiểm: Nếu xe đạt yêu cầu, chủ xe sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe cơ giới (tem đăng kiểm).

6. Mọi người có thể hỏi

1. có thể thanh toán phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ bằng cách nào?

  • Thanh toán trực tiếp tại trạm đăng kiểm: Bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ngân hàng.
  • Thanh toán trực tuyến: Bạn có thể thanh toán qua cổng thanh toán điện tử của trạm đăng kiểm hoặc website của Bộ Giao thông Vận tải.

2. Đăng kiểm cho xe ô tô 5 chỗ trễ có bị phạt không?

Chủ phương tiện sẽ phải chịu mức phạt rất nặng nếu bị kiểm tra khi lưu thông trên đường. Nếu vi phạm, mức phạt hành chính sẽ trong khoảng từ 6 triệu đến 8 triệu đồng. Ngoài phạt hành chính, chủ xe cũng có thể bị tịch thu giấy tờ và tịch thu phương tiện.

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo