Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Như vậy, phí công chứng hiện nay được quy định như thế nào? Phí công chứng hợp đồng mua bán ô tô cũ hiện nay quy định như thế nào? Sau đây xin mời bạn đọc cùng tìm hiểu về vấn đề này với ACC thông qua bài viết sau:
Phí công chứng mua bán xe ô tô cũ được quy định như thế nào?
1. Công chứng hợp đồng là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 thì công chứng được hiểu là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
2. Phí công chứng là gì? Ai là người nộp phí công chứng?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014, phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Khi có nhu cầu công chứng hợp đồng mua bán ô tô cũ, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu công chứng hợp đồng và họ sẽ phải nộp phí công chứng tương ứng.
Theo đó, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng. Đây là những tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng.
3. Công chứng hợp đồng mua bán ô tô cũ có bắt buộc hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì việc công chứng giấy mua bán xe được quy định như sau: Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Như vậy, công chứng là yêu cầu bắt buộc để chuẩn bị hồ sơ mua bán xe hay các phương tiện giao thông hiện nay, để giấy tờ mua bán xe cũ hợp pháp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ công chứng. Có thể yêu cầu công chứng tại các cơ quan, văn phòng công chứng cung cấp dịch vụ công chứng hợp pháp hoặc thực hiện công chứng tại các ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn,…
4. Thủ tục công chứng giấy tờ mua bán ô tô cũ được quy định như thế nào?
Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ được quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014, Thông tư 257/2016/TT- BTC và Thông tư 111/2017/TT- BTC, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
- Phiếu yêu cầu công chứng bao gồm thông tin:
- Họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng
- Nội dung cần công chứng
- Danh mục giấy tờ gửi kèm theo
- Tên tổ chức hành nghề công chứng
- Họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng
- Thời điểm tiếp nhận hồ sơ
- Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn)
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (CMND/CCCD của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Trường hợp còn độc thân cần bổ sung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Sổ hộ khẩu của 02 bên)
- Bản sao giấy đăng ký xe
- Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô)
Ngoài bản sao, bạn cần mang tất cả bản chính giấy tờ trên để công chứng viên đối chiếu.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi kiểm tra, văn phòng công chứng sẽ tiếp nhận nếu hồ sơ đủ điều kiện. Trường hợp hồ sơ không đạt, công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận.
Bước 3: Tiến hành soạn thảo hợp đồng
Trường hợp hợp đồng là do 2 bên soạn sẵn, người công chứng sẽ kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu phát hiện có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật, công chứng viên sẽ đề nghị người yêu cầu công chứng sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa theo yêu cầu, công chứng viên có quyền từ chối công chứng và nêu rõ lý do.
Trường hợp hợp đồng do văn phòng công chứng soạn thảo, công chứng viên sẽ soạn thảo hợp đồng ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ. Sau đó, người yêu cầu công chứng sẽ đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng.
Nếu người yêu cầu công chứng chấp nhận những điều khoản trong dự thảo hợp đồng sẽ tiến hành ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người đến công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng
Người đề nghị công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công chứng.
5. Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán ô tô cũ
Vấn đề này được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:
Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
6. Mức phí một số thủ tục công chứng khác
- Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
- Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
- Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
- Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Ngoài ra, theo Điều 67 Luật Công chứng, ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Việc tìm hiểu về phí công chứng và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Phí công chứng mua bán xe ô tô cũ được quy định như thế nào? gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận