Phí công chứng khước từ tài sản được quy định như thế nào?

Trong một số trường hợp những người được hưởng tài sản vì không muốn hưởng tài sản nên sẽ khước từ tài sản. Để việc khước từ tài sản được đảm bảo có giá trị pháp lý, họ sẽ đi công chứng việc khước từ tài sản đó. Do đó, bài viết này sẽ trình bày về vấn đề phí công chứng khước từ tài sản được quy định như thế nào?

Khước Từ Nhận Ts

Phí công chứng khước từ tài sản được quy định như thế nào?

1. Công chứng là gì?

1.1 Quy định về công chứng và giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau:

– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

1.2 Cá nhân, tổ chức nộp, thu phí, lệ phí công chứng:

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp và thu phí, lệ phí công chứng được xác định cụ thể như sau:

Thứ nhất, về người nộp phí, lệ phí:

– Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

– Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.

– Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.

– Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.

– Cá nhân khi được cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên phải nộp lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

Thứ hai, về tổ chức thu phí, lệ phí được quy định như sau:

– Phòng Công chứng là tổ chức thu phí công chứng, phí chứng thực.

– Văn phòng công chứng là tổ chức thu phí công chứng, phí chứng thực.

– Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.

– Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng và lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

2. Phí công chứng khước từ tài sản 

+ Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế: 20.000 đồng/1 trường hợp.

+ Thù lao công chứng, chi phí khác: Do tổ chức hành nghề xác định và sự thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thỏa thuận.

3. Trình tự, thủ tục công chứng khước từ tài sản 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng (tại trụ sở) và phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có).

- Giấy chứng tử của người để lại di sản.

- Giấy tờ tuỳ thân của người từ chối nhận di sản như:

+ Chứng minh nhân dân, chứng minh sĩ quan, chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu (phù hợp với thông tin trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản).

+ Hộ khẩu.

+ Giấy tờ chứng minh có quyền thừa kế (Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn của người được hưởng thừa kế …)

- Trong trường hợp người từ chối nhận di sản muốn nêu rõ tài sản thừa kế từ chối thì phải xuất trình Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (nếu là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng).

(Tất cả các giấy tờ nêu trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Văn bản từ chối nhận di sản.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Người có yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản (khước từ tài sản) sẽ nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

+ Việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.  

Bước 3: Thực hiện việc công chứng. 

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp với qui định của pháp luật sẽ được công chứng viên tiếp nhận. Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, nội dung thỏa thuận giao dịch để làm cơ sở soạn thảo hợp đồng, văn bản (nếu có yêu cầu Phòng công chứng soạn thảo hợp đồng, văn bản) nhưng phải đảm bảo các qui định của pháp luật. Nếu người yêu cầu công chứng không yêu cầu Phòng công chứng soạn thảo hợp đồng, văn bản thì có thể tự soạn thảo theo quy định của pháp luật.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp với qui định của pháp luật thì Công chứng viên từ chố.

Trường hợp hồ sơ phức tạp, công chứng viên sẽ tiếp nhận để giải quyết hoặc trả lời. Công chứng viên thực hiện xác minh trong trường hợp người yêu cầu có yêu cầu.

Thời hạn giải quyết:

+ Vụ việc đơn giản không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Vụ việc phức tạp không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Người yêu cầu công chứng đọc, kiểm tra lại nội dung hợp đồng, văn bản và ký tên (điểm chỉ) vào hợp đồng, văn bản trước mặt của công chứng viên.

Bước 5: Thanh lý hợp đồng công chứng. 

Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng, văn bản. Người yêu cầu công chứng nộp tiền phí công chứng, thù lao (nếu có) và nhận hồ sơ tại bộ phận trả hồ sơ. 

Trên đây là toàn bộ nội dung về phí công chứng khước từ tài sản mà chúng tôi giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo