Phân biệt phí đăng kiểm và phí đường bộ [Chi tiết 2024]

Phí đăng kiểm xe và phí đường bộ. Các bạn đã biết hai loại phí này chưa? Nếu các bạn cũng đang thắc mắc và chưa phân biệt được 2 loại phí này hãy cùng Luật ACC tìm hiểu qua bài viết bên dưới đây.phan-biet-phi-dang-kiem-va-phi-duong-bo

Phân biệt phí đăng kiểm và phí đường bộ

1. Phí đăng kiểm

1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT/2023 thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH/2019. 

Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

2. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Theo Điều 6 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT/2023 thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
-  Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT/2023.
Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất
  Loại xe ô tô Mức giá

hiện hành

(Thông tư 238/2016/TT-BTC)

Mức giá từ ngày 08/10/2022

( Thông tư 55/2022/TT-BTC)

1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560.000 đồng 570.000 đồng
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 đồng 360.000 đồng
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 đồng 330.000 đồng
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 280.000 đồng 290.000 đồng
5 Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 đồng 360.000 đồng
6 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) 320.000 đồng 330.000 đồng
7 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) 280.000 đồng 290.000 đồng
8 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240.000 đồng 250.000 đồng

3. Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;

Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.

2. Phí đường bộ

Phí đường bộ , hay gọi cách khác là phí bảo trì đường bộ, là một trong những loại phí mà chủ giao thông phương tiện bắt buộc phải nộp, nhằm mục đích cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ tốt hơn. Phí đường bộ được đóng hàng năm, và cố định, kể cả là xe của quý khách có đi ít, đi nhiều, thậm chí không đi, thì vẫn phải đóng loại phí này nhé.

Phí bảo trì đường bộ do nhà nước thu, quản lý. Sau khi đã đóng phí đường bộ, thì nhà nước sẽ phát hành cho 1 loại tem để dán lên kính xe, tiện cho việc kiểm tra. Trên tem có ghi rõ ngày nộp phí và ngày hết hạn.

Bảng phí đường bộ mới nhất để tham khảo nhé:

TT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng  
1 Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660  
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070  
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600  
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970  
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600  
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260  
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270  
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240  

1. Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không

Chậm phí đường bộ thì sẽ không bị phạt nhé, chậm đăng kiểm thì mới bị phạt.

Nếu chủ xe chậm phí đường bộ, thì căn cứ vào từ thời gian hết hạn, đến lúc mà chủ xe đi nộp, thì nhà nước sẽ truy thu khoản tiền dựa theo thời gian mà chủ xe đóng trễ không thiếu 1 đồng nhé.

Tuy nhiên , theo kinh nghiệm của nhiều người. Thì các bác tài xế nên đi nộp phí đường bộ và phí đăng kiểm cùng 1 lúc, để hết thì nộp cùng luôn, tránh tình trạng nộp trước nộp sau, các bác tài xế đi lại nhiều lần vất vả.

2. Nộp phí đường bộ ở đâu

Phí đường bộ có rất nhiều nơi để có thể nộp nhé các bác tài. Ở mỗi tỉnh đều có nơi thu phí đường bộ, hoặc ở trên quốc lộ đều có trạm để nộp phí đường bộ….Dưới đây là những địa chỉ mà chủ xe có thể đến để nộp phí đường bộ nhé:

UBND Xã, Phường nơi chủ xe sinh sống

UBND Huyện, Quận nơi chủ xe sinh sống

Các trạm thu phí trên Quốc Lộ

Các Trạm đăng kiểm trên Toàn Quốc

Trong tất cả các phương án này, thì phương án nộp tại trạm đăng kiểm là hợp lý nhất, khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ yêu cầu chủ xe nộp luôn phí đăng kiểm và phí đường bộ cùng một lúc để tiện năm sau gia hạn nhé.

3. Mọi người có thể hỏi

1. Mục đích của phí đăng kiểm và phí đường bộ là gì?

  • Phí đăng kiểm: Dùng để chi trả cho hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới.
  • Phí đường bộ: Dùng để duy trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống đường bộ.

2. Cơ quan nào thu phí đăng kiểm và phí đường bộ?

  • Phí đăng kiểm: Do các đơn vị đăng kiểm thu.
  • Phí đường bộ: Do các đơn vị được ủy quyền thu, thường là các ngân hàng hoặc bưu điện.

3. Cách thức tính phí đăng kiểm và phí đường bộ như thế nào?

  • Phí đăng kiểm: Mức phí phụ thuộc vào loại phương tiện, tải trọng và dung tích xi lanh.
  • Phí đường bộ: Mức phí phụ thuộc vào loại phương tiện, thời hạn sử dụng và số km dự kiến di chuyển.

Trên đây là sự phân biệt giữ 2 loại phí đăng kiểm và phí đường bộ. Hi vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp các bạn lái xe nói riêng và các bạn nói chung hiểu hơn về vấn đề này.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo