Các quy định của Luật thương mại quốc tế về đầu tư nước ngoài

Hiện nay đất nước đang trong giai đoạn toàn cầu hóa do đó mà các doanh nghiệp luôn muốn mở rộng quy mô sản xuất và thu hút vốn đầu tư từ nhiều phía dẫn đến hoạt động đầu tư quốc tế đã xuất hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Có thể nói đầu tư quốc tế hỗ trợ rất lớn về tài chính cho các doanh nghiệp nhằm phát triển nền kinh tế quốc gia. Trong phạm vi bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp đến quý độc giả thông tin về Các quy định của Luật thương mại quốc tế về đầu tư nước ngoài.

Điều 50 Luật Thương mại 2005 chi tiết - Công ty Luật ACC
Các quy định của Luật thương mại quốc tế về đầu tư nước ngoài

1. Đầu tư nước ngoài là gì?

Hiện chưa có định nghĩa thống nhất về đầu tư nước ngoài những đầu tư nước ngoài có thế hiểu đơn giản là hình thức lưu chuyển tư bản từ nước này sang nước khác nhằm mcuj đích kinh tế, xã hội nhất định.

Tư bản lưu chuyển gọi là vốn đầu tư. Vốn đầu tư có thể là ngoại tệ mạnh và nội tê; tư liệu sản xuất, hàng hóa, các tài sản hữu hình; các tài sản vô hình như sức lao động, công nghê, phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại và các tài sản đặc biệt khác như cổ phiếu, trái phiếu, vàng bạc, đá quý,…Vốn đầu tư nước ngoài có thể thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức quốc tế (Ví dụ ÌM, WB, ADB,..) hoặc của tư nhân.

2 .Vai trò của đầu tư nước ngoài

Đối với các nước xuất vốn đầu tư, Đầu tư nước ngoài gốp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; xây dựng thị trường cung cấp nguyên lieuejoonr định, giá hạ và bành trướng sức mạnh kinh tế, nâng cao uy tín chính trí trên trường quốc tế

Đối với các nước nhận vốn đầu tư, Đầu tư nước ngoài giúp gaiir quyết những khó khăn về kinh tế và xã hội trong nước như nạn thất nghiệp, lạm phát; tăng thu ngân sách nhà nước dưới hình thức các loại thuế; tạo môi trường cạnh tranh để thúc đẩy phát triển kinh tế; thương mại trong nước, giúp các nhà doanh nghiệp địa phương học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến, ứng dụng kỹ thuật mới và giảm bớt một phần nợ nước ngoài.

3. Các hình thức đầu tư

Có hai hình thức phổ biến: Đầu tư công cộng nước ngoài và đầu tư tư nhân nước ngoài.

3.1. Đầu tư công cộng nước ngoài

- Đặc điểm:

Đầu tư công cộng nước ngoài mang tính chất hỗ trợ. Một mặt, nó thể hiện sự đoàn kết và trách nhiệm đóng góp vào sự phát triển của mỗi quốc gia và dân tộc trong một thế giới phụ thuộc lẫn nhau, đặc biệt trong lĩnh vực quan hệ kinh tế. Mặt khác, đầu tư công cộng cũng mang lại lợi ích cho những nước cấp viện trợ. Tuy nhiên, đầu tư công cộng chỉ mang tính chất bổ sung vì về nguyên tắc trách nhiệm chính đối với sự phát triển của mỗi quốc gia dân tộc là do quốc gia dân tộc đó tự gánh vác.

- Các các hình thức đầu tư công cộng :

Thứ nhất, trong quan hệ đa phương:

Trên phạm vi toàn cầu, Liên hợp quốc thực hiện viện trợ tài chính công cộng đa phương thông qua tập đoàn ngân hàng thế giới, đặc biệt là IBRD, IDA, IFC, trong đó ngân hàng quốc tế tái thiết và phát triển IBRD và cơ quan tài trợ có thẩm quyền chung. Hiệp hội quốc tế phát triển IDA là cơ quan cung cấp các khoản tín dụng cho nhu cầu phát triển của các nước nghèo nhất và công ty tài chính quốc tế IFC là cơ quan khuyến khích sự phát triển của khu vực tư nhân trong nền kinh tế của các nước đang phát triển. Ngoài ra, các nước còn lập ra một số quỹ viện trợ hoạt động với tư cách là những cơ quan phụ trợ hay tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc.

Vấn đề đầu tư nước ngoài cũng được xem xét thảo luận trong phạm vi của tổ chức thương mại quốc tế WTO, WTO chưa có hiệp định chung thống nhất điều chỉnh vấn đề đầu tư nước ngoài nhưng một số quy định về đầu tư nước ngoài được ghi nhận trong các hiệp định của WTO như Hiệp định GATT (đặc biệt là hiệp định TRIMs, hiệp định SCVM), Hiệp định GATS, Hiệp định Trips. Các quy định pháp luật của các nước thành viên điều chỉnh hoạt động đầu tư nước ngoài phải phù hợp với các quy định tối thiểu đó và các quy định khác có liên quan của WTO

Thứ hai, trong quan hệ khu vực

Đầu tư công cộng nước ngoài trong phạm vi khu vục được thực hiện qua nhiều kênh khác nhau hoặc thông qua các tổ chức kinh tế liên chính khu vực. Asean có Hiệp định AIA (hiệp định về Khu vực đầu tư Asean) Một hình thức phổ biến khác là thông qua các ngân hàng phát triển khu vực (Như Châu Á có ngân hàng phát triển Châu Á). Mục tiêu của các nước thành viên là giúp cho sự phát triển kinh tế trong khu vực thông qua một cơ chế chung về đầu tư công cộng.

Thứ ba, trong quan hệ song phương

Đầu tư công cộng song phương thường được thực hiện thông qua các hiệp định đầu tư song phương liên chính phủ. Có nhiều dạng hiệp định này và Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định loại này với các chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế liên quan, đáng chú ý nhất trong số các điều ước quốc tế đó là các hiệp định về ODA, về tài trợ cho các chương trình, dự án khác nhau ở Việt Nam.

3.2 Đầu tư tư nhân nước ngoài.

Có một số điều ước quốc tế khu vực được ký kết giữa các quốc gia liên quan đến đầu tư nước ngoài, như: Hiệp ước Roma, Hiệp định Cactahena,…

- Rất nhiều hiệp định song phương về khuyến khích và bảo hộ đầu tư được ký kết. Trong các hiệp định này thường có các quy định về: Các biện pháp chung về đối xử với nhà đầu tư nước ngoài; bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư trong trường hợp bị trưng thu tài sản; bồi thường thiệt hại do xung đột vũ trang hoặc biến động trong nước; chuyển lợi nhuận, vốn ra nước ngoài,…

- Pháp luật quốc gia có vai trò quan trọng trong hoạt động đầu tư tư nhân nước ngoài. Pháp luật này có hai loại: pháp luật của nước xuất khẩu tư bản đối với đầu tư của tổ chức, cá nhân nước mình ở nước ngoài và pháp luật của nước nhập khẩu tư bản đối với đầu tư nước ngoài trên lãnh thổ của mình.

4. Các điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam ký kết hoặc Việt Nam là thành viên

  • Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO (2007);
  • Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN ACIA (2009);
  • Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ AFAS(2014);
  • Hiệp định thương mại tự do (FTAs) giữa:

+ ASEAN với Trung Quốc – ACFTA (2005);

+ ASEAN với Hàn Quốc – AKFTA (2007);

+ ASEAN với Australia/New Zealand – AANZFTA (2009);

+ ASEAN với Ấn Độ AAFTA (2010);

+ Việt Nam với Hàn Quốc – VKFTA (2015).

  • Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Nhật Bản –AJCEP (2008);
  • Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ BTA(2000);
  • Hiệp định về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư Việt Nam – Nhật Bản (BIT Việt – Nhật) (2003); Hiệp định đối tác kinh tế giữa Việt Nam với Nhật Bản – VJEPA (2008).

5. Một số điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
  • Điều kiện khác theo quy định theo Điều ước quốc tế và pháp luật Việt Nam.

Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài áp dụng trong các trường hợp:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
  • Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều kiện chung về ngành nghề đối với nhà đầu tư nước ngoài

– Đối với những ngành, phân ngành mà Việt Nam đã cam kết mà nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng các điều kiện về đầu tư của ngành nghề đó thì Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư;

 Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế về đầu tư nhưng pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Trên đây là bài viết về Các quy định của Luật thương mại quốc tế về đầu tư nước ngoài mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo