Nồng độ cồn bao nhiêu thì không bị phạt

Một trong những thắc mắc phổ biến là về mức nồng độ cồn tối đa mà người lái xe có thể duy trì mà không phải đối mặt với các biện pháp xử lý hành chính. Bài viết này sẽ tìm hiểu và đánh giá các quy định liên quan đến nồng độ cồn của luật giao thông đường bộ hiện hành. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về mức nồng độ cồn bao nhiêu được coi là chấp nhận được và không bị phạt theo quy định của pháp luật, cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định xử lý hành chính trong trường hợp vi phạm liên quan đến nồng độ cồn khi tham gia giao thông.

Nồng độ cồn bao nhiêu thì không bị phạt

Nồng độ cồn bao nhiêu thì không bị phạt

1. Nồng độ cồn là gì?

Nồng độ cồn là lượng cồn có trong máu hoặc khí thở của một người, được đo bằng đơn vị phần trăm (%). Nó thường được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của cồn đối với khả năng hoạt động của hệ thống thần kinh trung ương, đặc biệt là khi tham gia giao thông. Nồng độ cồn trong máu (BAC - Blood Alcohol Concentration) là một chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ an toàn khi lái xe và tham gia các hoạt động khác. Đồng thời, nó là tiêu chí quyết định việc áp dụng các biện pháp xử lý pháp lý đối với người có nồng độ cồn vượt quá mức quy định.

2. Nồng độ cồn bao nhiêu sẽ không bị phạt

Theo quy định mới nhất, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, thay thế Nghị định 46 và có hiệu lực thi hành từ năm 2020 thì:

Tại điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

...

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  2. a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
  3. b) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
  4. c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

...

Theo đó, hiện nay, chỉ cần uống rượu bia lái xe máy tham gia giao thông, tùy nồng độ cồn vi phạm mà sẽ bị xử phạt các mức khác nhau bởi mức vi phạm thấp nhất là có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở.

Cho nên hiện nay đã uống rượu bia thì không lái xe, nếu bị kiểm tra thì tất nhiên sẽ bị xử phạt tùy mức độ vi phạm.

3. Mức phạt vi phạm nồng độ cồn

Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với xe máy

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với ô tô

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với xe đạp

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)

-

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

-

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)

-

Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7)

4. Câu hỏi thường gặp

Nồng độ cồn tối đa được phép khi điều khiển xe máy là bao nhiêu?

Trả lời: Nồng độ cồn tối đa cho phép khi điều khiển xe máy là 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Mức phạt và hình phạt bổ sung áp dụng khi nồng độ cồn vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở là gì?

Trả lời: Người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 6 triệu đến 8 triệu đồng và tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Quy định về nồng độ cồn áp dụng cho tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông đường bộ là gì?

Trả lời: Quy định về nồng độ cồn áp dụng cho tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông đường bộ, bao gồm xe ô tô, xe máy, xe đạp, và các loại xe máy chuyên dùng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Nồng độ cồn bao nhiêu lái xe không bị phạt. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.










Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo