Hiện nay bạn đọc có thể bắt gặp khái niệm Nơi cư trú ổn định. Vậy Nơi cư trú ổn định là gì? Về vấn đề này, ACC xin đưa ra bài viết Nơi cư trú ổn định là gì? Cách xác định nơi cư trú để bạn đọc tham khảo qua bài viết sau:
Nơi cư trú ổn định là gì? Cách xác định nơi cư trú
1. Nơi cư trú ổn định là gì?
Theo quy định tại Điều 11 của Luật Cư trú năm 2020 quy định về nơi cư trú của công dân là:
Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
Nơi thường trú và nơi tạm trú cũng được xem là nơi sinh sống ổn định của một công dân và đều phải được đăng ký cư trú với cơ quan quản lý cư trú trực tiếp.
Như vậy, khái niệm nơi cư trú và nơi cư trú ổn định có thể được hiểu như nhau, nơi cư trú ổn định có thể là nơi thường trú, cũng có thể là nơi tạm trú của một người. Tại một thời điểm nhất định thì mỗi công dân chỉ có một nơi tạm trú và một nơi thường trú.
2. Cách xác định nơi cư trú ổn định
Cách xác định Nơi cư trú ổn định của công dân đươc quy định tại Điều 12,13,14,15,16,17,18 và 19 Luật Cư trú năm 2020, cụ thể như sau:
2.1 Xác định nơi cư trú ổn định của công dân
Nơi cư trú ổn định của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2.2 Xác định nơi cư trú ổn định của người chưa thành niên
Nơi cư trú ổn định của người chưa thành niên là Nơi cư trú ổn định của cha, mẹ.
Nếu cha, mẹ có Nơi cư trú ổn định khác nhau thì Nơi cư trú ổn định của người chưa thành niên là Nơi cư trú ổn định của cha hoặc mẹ, nơi người chưa thành niên thường xuyên chung sống.
Trường hợp không xác định được nơi thường xuyên chung sống thì Nơi cư trú ổn định của người chưa thành niên là nơi do cha, mẹ thỏa thuận.
Ngoài ra, nếu cha, mẹ không thỏa thuận được thì Nơi cư trú ổn định của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
Bên cạnh đó, người chưa thành niên có thể có Nơi cư trú ổn định khác với Nơi cư trú ổn định của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
2.3 Nơi cư trú ổn định của người được giám hộ
Nơi cư trú ổn định của người được giám hộ là Nơi cư trú ổn định của người giám hộ. Người được giám hộ có thể có Nơi cư trú ổn định khác với Nơi cư trú ổn định của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
2.4 Nơi cư trú ổn định của vợ, chồng
Nơi cư trú ổn định của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống.
Tuy nhiên, vợ, chồng có thể có Nơi cư trú ổn định khác nhau theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan.
2.4 Nơi cư trú ổn định của người học tập, công tác trong lực lượng vũ trang…
- Nơi cư trú ổn định của sĩ quan, hạ sĩ quan, học viên… các trường Quân đội nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp có Nơi cư trú ổn định khác theo quy định.
- Nơi cư trú ổn định của sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sinh viên, học viên… các trường Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp có Nơi cư trú ổn định khác theo quy định.
Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú (Cập nhật mới nhất 2022)
2.6 Nơi cư trú ổn định của người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền…
- Nơi cư trú ổn định của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển, là nơi đăng ký phương tiện đó, trừ trường hợp có nơi cư trư khác.
- Đối với phương tiện không phải đăng ký hoặc có nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ thì Nơi cư trú ổn định của người sinh sống, người làm nghề lưu động là nơi phương tiện đó thường xuyên đậu, đỗ.
2.7 Nơi cư trú ổn định của người hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo…
Nơi cư trú ổn định của người hoạt động tín ngưỡng, nhà tu hành, chức sắc, trẻ em được nhận nuôi, người khuyết tận đặc biệt nặng…là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp có Nơi cư trú ổn định khác.
2.8 Nơi cư trú ổn định của người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
- Nơi cư trú ổn định của người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội là cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nơi cư trú ổn định của người được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng là Nơi cư trú ổn định của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
2.9 Nơi cư trú ổn định của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
Nơi cư trú ổn định của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó.
Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống.
Bên cạnh đó, người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
3. Câu hỏi thường gặp
1. Ý nghĩa của việc xác định nơi cư trú ổn định là gì?
Xác định nơi cư trú ổn định của công dân có ý nghĩa xác định nơi công dân sinh sống. Việc này giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý dân cư một cách dễ dàng, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đồng thời kiểm soát các hành vi phạm tội trên từng địa bàn cụ thể.
2. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Nơi cư trú ổn định không?
Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề Nơi cư trú ổn định với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.
3. Chi phí dịch vụ tư vấn về Nơi cư trú ổn định của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Xem thêm: Bản kiểm điểm đảng viên nơi cư trú theo quy định hiện hành 2022
Việc tìm hiểu về Nơi cư trú ổn định sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Nơi cư trú ổn định là gì? Cách xác định nơi cư trú gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận