Mã chứng khoán xăng dầu tiềm năng năm 2024

Mã cổ phiếu ngành dầu khí là các mã cổ phiếu đại diện cho các doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất trong ngành dầu khí trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam. Tổng số mã cổ phiếu ngành dầu khí tính tới thời điểm hiện tại là gồm 12 mã được niêm yết ở các sàn chứng khoán: OIL, BSR, PLX, PEQ, PTV, POS, PVC, PVB, PVS, PVE và TOS. Vậy cổ phiếu xăng dầu nào tiềm năng? Bài viết dưới đây của ACC về Mã chứng khoán xăng dầu tiềm năng năm 2022 hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

VCSC tăng dự báo giá dầu thô cả năm 2022 và gọi tên 6 cổ phiếu tiềm năng - Nhịp sống kinh tế Việt Nam & Thế giới

Mã chứng khoán xăng dầu tiềm năng năm 2022

I. Danh sách cổ phiếu ngành dầu khí

1. Danh sách mã cổ phiếu dầu khí sàn HNX

STT Mã cổ phiếu Tên công ty
1 Cổ phiếu PVB CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam
2 Cổ phiếu PVC Tổng Công ty Hoá chất và Dịch vụ Dầu khí
3 Cổ phiếu PVS Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

2. Danh sách mã cổ phiếu dầu khí sàn HOSE

STT Mã cổ phiếu Tên công ty
1 Cổ phiếu PLX Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam
2 Cổ phiếu PVD Tổng Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí

3. Danh sách mã cổ phiếu dầu khí sàn UPCOM

STT Mã cổ phiếu Tên công ty
1 Cổ phiếu BSR CTCP Lọc hoá Dầu Bình Sơn
2 Cổ phiếu OIL Tổng Công ty Dầu Việt Nam
3 Cổ phiếu PEQ CTCP Thiết bị Xăng dầu Petrolimex
4 Cổ phiếu POS CTCP Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí Biển PTSC
5 Cổ phiếu PTV CTCP Thương mại Dầu khí
6 Cổ phiếu PVE Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Dầu khí
7 Cổ phiếu TOS

CTCP Dịch vụ biển Tân Cản

II. Mã chứng khoán xăng dầu tiềm năng năm 2022

1. BSR – Công ty Cổ phần Lọc hóa Dầu Bình Sơn

Công ty Cổ phần Lọc hóa Dầu Bình Sơn là doanh nghiệp có quy mô tài sản khá lớn trong các mã được liệt kê ở trên. Từ quy mô tài sản xuất cho đến doanh thu lợi nhuận cho thấy vị thế của BSR trong ngành là rất tốt.

  • Số lượng CPLH: 3.100.499.616 cổ phiếu

  • Thị giá vốn (28/06/2022): 92.394,9 tỷ đồng
  • Giá cổ phiếu (28/06/2022): 29.800 VNĐ/cổ phiếu
  • Doanh thu: doanh thu từ năm 2017 đến năm 2021 nhìn chung có xu hướng tăng nhưng duy trì chưa ổn định. Doanh thu năm 2021 là 120.000 tỷ đồng, cao hơn nhiều so với năm 2017 là 80.000 tỷ đồng.
  • Lợi nhuận sau thuế: bùng nổ năm 2021 với hơn 6.700 tỷ đồng, tăng trưởng mạnh so với các năm trước. Tỷ lệ lãi ròng là 6.25%, khá cao so với đặc thù doanh nghiệp dầu khí.
  • Cơ cấu vốn: tỷ lệ nợ trên vốn chủ sỡ hữu chỉ 0,77, nợ trên tài sản chỉ khoảng 0,44. Là doanh nghiệp có tỷ lệ vốn sở hữu của nhà nước trên 90% thì cơ cấu vốn trên khá hợp lý. Điều này cũng mang đến sự yên tâm cho nhà đầu tư khi quyết định mua cổ phiếu dầu khí này.
  • P/E và EPS: lần lượt là 12,88 và 2.313,22 VNĐ/cổ phiếu

2. PLX – Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

Có thể nói tình hình giá xăng RON95 đang neo ở mức giá hơn 32.800 VNĐ/lít (28/6/2022) thì kỳ vọng nhà đầu tư dành cho mã cổ phiếu dầu khí trên thực sự không nhỏ vì PLX là doanh nghiệp xăng dầu top đầu Việt Nam.

  • Số lượng CPLH: 1.270.592.235 cổ phiếu
  • Thị giá vốn (28/06/2022): 53.110,8 tỷ đồng
  • Giá cổ phiếu (28/06/2022): 41.800 VNĐ/cổ phiếu
  • Doanh thu: duy trì nhiều năm ở mức trên 100.000 tỷ đồng với đỉnh điểm là vào năm 2018 gần 200.000 tỷ đồng. Nhìn chung doanh thu có sự tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định.
  • Lợi nhuận sau thuế: mức lợi nhuận khá thấp với hơn 2.800 tỷ đồng năm 2021 rất nhỏ so với doanh thu gần 170.000 tỷ đồng.
  • Cơ cấu vốn: tổng tài sản từ năm 2017 đến năm 2021 duy trì trên 60.000 tỷ đồng và chỉ biến động tăng giảm khá nhỏ. Năm 2021, tổng tài sản cao nhất với gần 65.000 tỷ đồng. Khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh là 1,1 và 0,59, khá ổn so với mức nợ khoảng 36.000 tỷ đồng.
  • P/E và EPS: lần lượt là 22,02 và 1.898,41 VNĐ/cổ phiếu

3. OIL- Tổng Công ty Dầu Việt Nam

Tổng Công ty Dầu Việt Nam là một đơn vị thành viên chủ lực thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoạt động trong ngành công nghiệp xăng dầu và được thành lập năm 2008.

  • Số lượng CPLH: 1.034.229.500 cổ phiếu
  • Thị giá vốn (28/06/2022): 13.445 tỷ đồng
  • Giá cổ phiếu (28/06/2022): 13.000 VNĐ/cổ phiếu
  • Doanh thu: Từ năm 2017 đến năm 2021 nhìn chung có sự biến động nhưng doanh thu đều trên 40.000 tỷ đồng. Đỉnh điểm năm 2018 với gần 80.000 tỷ đồng và năm 2021 với gần 58.000 tỷ đồng.
  • Lợi nhuận: mức lợi nhuận thấp so với các doanh nghiệp nêu trên, mỗi năm chỉ lãi vài trăm tỷ đồng. Từ năm 2017 đến năm 2021, lợi nhuận cao nhất là vào năm 2021 với hơn 600 tỷ đồng. Dù là  doanh nghiệp đầu ngành dầu nhưng mức lợi nhuận ít ỏi cho thấy sự khắc nghiệt canh tranh của ngành.
  • Cơ cấu vốn: quy mô tổng tài sản 5 năm duy trì trên 20.000 tỷ đồng và nhìn chung tăng trưởng khá thấp. Năm 2021, nợ trên tổng tài sản là gần 60%, đã tăng so với các năm trước. Tuy vậy, khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh ở mức khá cao lần lượt là 1,25 và 1,02.
  • P/E và EPS: 19,68 và 660.5 VNĐ/cổ phiếu

4. PVS – Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam là một đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí và được thành lập năm 1976.

  • Số lượng CPLH: 477.966.290 cổ phiếu
  • Thị giá vốn (28/06/2022): 12,140.3 tỷ đồng
  • Giá cổ phiếu (28/06/2022): 25,400 VNĐ/cổ phiếu
  • Doanh thu: từ năm 2017 đến năm 2021, doanh thu duy trì khoảng 15.000 tỷ đồng. Doanh thu đạt đỉnh vào năm 2020 với mức trên 20.000 tỷ đồng. Nhìn chung doanh thu tăng trưởng ít có sự ổn định và vẫn còn hơi thấp so với các doanh nghiệp trên.
  • Lợi nhuận: mức lợi nhuận từ năm 2017 đến năm 2021 dao động từ 600 đến hơn 1000 tỷ đồng. Tuy vậy PVS có tỷ suất lãi ròng cao hơn ba doanh nghiệp trên với mức 4.38%. Điều đó cho thấy hiệu quả kinh doanh trên quy mô doanh thu khá tốt so với sự khó khăn của ngành dầu khí.
  • Cơ cấu vốn: tổng tài sản doanh nghiệp ở mức ổn định qua nhiều năm, khoảng trên 23.000 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản nhiều năm duy trì ở mức khoảng 0,5. Điều này cho thấy sự dồi dào tài chính của PVS, khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh cao nhất trong các doanh nghiệp trên với 1,83 và 1,63.
  • P/E và EPS: 18,02 và 1.409,46 VNĐ/cổ phiếu.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mã chứng khoán xăng dầu tiềm năng năm 2022. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mã chứng khoán xăng dầu tiềm năng năm 2022, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo