Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cho con theo mẹ online

Nhập khẩu cho con là vấn đề quan tâm của các bậc phụ huynh khi muốn đăng ký hộ khẩu thường trú cho con theo quy định của pháp luật. Nếu bạn đang muốn nhập khẩu cho con thì bạn cần nắm rõ các quy định pháp luật về cư trú, hộ tịch để hoàn thiện các thủ tục hành chính. Trong bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cho con theo mẹ online

Hướng Dẫn Thủ Tục Nhập Khẩu Cho Con Theo Mẹ Online

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cho con theo mẹ online

1. Nhập khẩu cho con là gì?

Nhập khẩu cho con tức là đăng ký thường trú cho con vào nơi đăng ký thường trú của cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc của một người khác theo quy định của pháp luật.

Sau khi có giấy đăng ký khai sinh thì nên đi làm thủ tục nhập khẩu cho con hoặc có thể kết hợp làm thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, nhập khẩu và cấp thẻ bảo hiểm y tế trong 1 lần tại UBND xã.

Trong trường hợp cha mẹ không có cùng nơi thường trú thì trẻ được nhập khẩu theo nơi thường xuyên chung sống với bố hoặc mẹ. Nếu không xác định được nơi thường xuyên chung sống thì nơi thường trú của trẻ do cha, mẹ thỏa thuận.

2. Nhập khẩu cho con theo mẹ có được không?

Nơi cư trú của người chưa thành niên được quy định tại Điều 13 Luật cư trú 2013 như sau:

“1. Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống.

2.Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.”

Theo quy định trên, vợ chồng có thể đăng ký hộ khẩu thường trú của con theo hộ khẩu của vợ hoặc chồng. Trường hợp muốn nhập khẩu cho bé vào nơi khác thì phải được sự đồng ý của cha và mẹ.

Kết luận: Được nhập khẩu cho con theo mẹ

3. Những điều kiện cần đáp ứng khi thực hiện nhập hộ khẩu

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 có quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

– Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được ĐKTT tại chỗ ở hợp pháp đó.

– Công dân được ĐKTT tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

– Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được ĐKTT tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho ĐKTT tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu ĐKTT vào cùng hộ gia đình đó;

+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

– Công dân được ĐKTT tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho ĐKTT để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho ĐKTT.

– Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được ĐKTT tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được ĐKTT vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

– Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được ĐKTT tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho ĐKTT;

+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

– Việc ĐKTT của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

– Công dân không được ĐKTT mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú năm 2020.

4. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu cho con theo mẹ

Để thực hiện thủ tục nhập khẩu cho trẻ bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Giấy khai sinh bản sao của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp). Nếu không có giấy khai sinh thì mang theo Hộ chiếu còn thời hạn có chứa thông tin thể hiện quan hệ cha, mẹ với con hoặc sử dụng Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của trẻ.

Trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha, mẹ, con gồm:

  • Quyết định về việc nuôi con nuôi của UBND tỉnh, thành phố (khi nhập khẩu con nuôi vào nhà bố mẹ nuôi)
  • Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của UBND xã, phường (khi nhập khẩu cho con ngoài giá thú, cha mẹ không đăng ký kết hôn)
  • Quyết định của Tòa án, Kết luận giám định của tổ chức giám định về quan hệ cha, mẹ với con (nhập khẩu cho con sau khi có kết luận giám định ADN…)

Bản chính sổ hộ khẩu (nếu còn lưu giữ)

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01): Chuẩn bị và điền đầy đủ thông tin vào mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Bạn có thể lấy mẫu này tại Công an phường, xã, thị trấn hoặc có thể tải mẫu CT01

Lưu ý:

Các giấy tờ chuẩn bị để nộp nói trên không cần phải là bản chính (bản gốc) mà chỉ cần là bản sao (có chứng thực hoặc được cấp từ sổ gốc). Trường hợp nộp bản photo, scan, chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.

Bước 1: Truy cập website Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/)

Bước 2: Đăng ký hoặc Đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thường trú” tại trang chủ.

Bước 4: Nhập thông tin, nội dung.

Lưu ý:

– Đối với thông báo tình trạng hồ sơ có thể nhận thông báo tình trạng hồ sơ qua 02 cách:

+ Nhận qua cổng thông tin;

+ Nhận qua Email.

– Đối với kết quả giải quyết có thể nhận thông qua 03 cách sau:

+ Nhận trực tiếp;

+ Qua Email;

+ Nhận qua cổng thông tin.

Bước 5: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và ghi hồ sơ.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ

6. Mức phạt khi nhập hộ khẩu muộn cho con

Pháp luật quy định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ. 

Hiện nay, tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt khi nhập khẩu muộn cho con như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ quy định trên, mức phạt khi nhập hộ khẩu muộn cho con kể từ năm 2022 là từ 500.000 – 1.000.000 đồng, nếu không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ thì mức xử phạt sẽ là 750.000 đồng.

7. Câu hỏi thường gặp

Trẻ được nhập khẩu vào nơi khác hộ khẩu của cha, mẹ không?

Trẻ em, người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) có thể được nhập khẩu vào nơi khác với hộ khẩu của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý bằng văn bản hoặc cha mẹ ghi ý kiến đồng ý vào tờ khai thay đổi thông tin cư trú (ví dụ: nhập khẩu vào nhà bố mẹ nuôi) hoặc trường hợp luật có quy định.

Đăng ký thường trú là gì ?

Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).

Đăng ký thường trú là: Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

Công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài  đề nghị về Việt Nam thường trú nộp hồ sơ tại đâu?

Công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài  đề nghị về Việt Nam thường trú nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan sau:

– Cơ quan đại diện Việt Nam nơi người nộp hồ sơ đang cư trú;

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nộp hồ sơ đề nghị được về thường trú.

Trên đây là toàn bộ nội dung về  mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (231 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo