Nhà cấp 4 có cần giấy phép xây dựng không (Cập nhật 2024)

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng là một bước quan trọng trong quy trình xây nhà. Việc hoàn tất thủ tục này giúp đảm bảo công trình được xây dựng theo đúng quy hoạch, an toàn và phù hợp với các quy định của pháp luật. Bài viết này, ACC sẽ hướng dẫn bạn cách thức xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 một cách chi tiết và đầy đủ.

Xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?

Xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?

1. Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là gì?

Căn cứ theo Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020 quy định về giấy phép xây dựng như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

“Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”

Giấy phép xây dựng mục đích để được cho phép xây mới, sửa chữa nhà và chỉ có cơ quan có thẩm quyền mới có thể cấp giấy phép xây dựng. 

2. Nhà cấp 4 có phải xin giấy phép xây dựng?

H2AAAAAElFTkSuQmCC

Căn cứ điểm e, điểm h, điểm i Khoản 2 Điều 89, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020, trường hợp xây nhà được miễn giấy phép xây dựng như sau:

Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng

“2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

  1. e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  2. h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  3. i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;”

Như vậy, nhà cấp 4 thuộc các trường hợp trên được miễn cấp giấy phép xây dựng và các trường hợp dưới đây, nhà cấp 4 phải xin giấy phép xây dựng

Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực  có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Công trình xây dựng cấp I, II, III, cấp đặc biệt, 

Công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng;

3. Xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?

Xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?

Xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 11, Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 bao gồm:

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

“1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

 Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

 Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.”

Ngoài ra, tại Khoản 3 Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng quy định loại giấy tờ khác phải chuẩn bị như sau:

Điều 15. Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

“Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:

Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận”

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp 2 bộ hồ sơ quy định như trên

Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Đô thị: Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã cấp giấy phép xây dựng.

Nông thôn: Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng.

Bước 3: Xem xét và thẩm định hồ sơ

Căn cứ Điều 102 Luật xây dựng 2014,sửa đổi bổ sung,cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận xem xét hồ sơ như sau:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xem xét, kiểm tra thực địa. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan sẽ thông báo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. 

Trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Tuy nhiên, nếu cần xem xét thêm thì theo điểm e, khoản 1 Điều 102 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020 như sau:

“Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.”

Bước 4: Nhận kết quả và nộp lệ phí

Hy vọng qua tư vấn trên, các bạn đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi nhà cấp 4 có cần giấy phép xây dựng không. Nếu còn thắc mắc gì, hãy gọi cho chúng tôi ngay. Những Luật sư chuyên môn sẽ:

Tư vấn những quy định, phương án thực tiễn về vấn đề nhà đất, tranh chấp đất, xin giấy phép xây dựng và các vấn đề pháp luật khác

Bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong phiên tòa tranh chấp.

Hỗ trợ, thay mặt khách hàng thực hiện các công việc ngoài tố tụng có liên quan đến pháp luật 

Cung cấp dịch vụ tư vấn qua điện thoại nếu khách hàng không có thời gian

Về phần hồ sơ: Khách hàng chỉ cần yêu cầu và chúng tôi sẽ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ một cách đầy đủ nhất

4. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 

Kể từ ngày 1/1/2020 thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện sẽ hoàn tất thủ tục và cấp Giấy phép xây dựng cho bạn.

Đối với trường hợp hồ sơ thiếu sót, không hợp lệ:

  • UBND cấp huyện sẽ có văn bản thông báo cho bạn về những thiếu sót, sai sót trong hồ sơ và yêu cầu bổ sung, sửa chữa trong thời hạn 10 ngày làm việc.
  • Sau khi bạn đã hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, UBND cấp huyện sẽ có 05 ngày làm việc để xem xét và cấp Giấy phép xây dựng.

5. Mức xử phạt hành vi xây nhà cấp 4 không có giấy phép xây dựng

Theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi xây nhà cấp 4 không có giấy phép xây dựng được quy định như sau:

Phạt tiền:

Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này.

Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị.

Buộc tháo dỡ:

Ngoài mức phạt tiền, chủ đầu tư còn có thể bị buộc tháo dỡ công trình xây dựng vi phạm.

6. Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 phụ thuộc vào quy định riêng của mỗi tỉnh thành, do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Tuy nhiên, theo thông tư 06/2021/TT-BXD, mức lệ phí thường giao động trong khoảng từ 50.000 – 75.000 đồng, bao gồm:

- Lệ phí hồ sơ:

  • Đối với việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, mức lệ phí là 50.000đ.
  • Trong khi đó, việc xin giấy phép cho các công trình khác như công trình công cộng, công nghiệp sẽ có mức phí cao hơn, đạt 100.000đ.

- Chi phí thẩm tra hồ sơ:

  • Đây là một khoản phí linh hoạt, phụ thuộc vào giá trị xây dựng của công trình. Ví dụ, đối với nhà ở riêng lẻ, mức phí là 0,1% của giá trị xây dựng công trình. Trong khi đó, đối với các công trình khác, mức phí này là 0,2%.

- Chi phí thiết kế bản vẽ:

  • Chi phí này thường biến động tùy thuộc vào nhiều yếu tố như diện tích, kiểu dáng, và yêu cầu cụ thể từ phía chủ đầu tư. Do đó, việc đưa ra một con số cụ thể có thể khá khó khăn. Tuy nhiên, việc tham khảo các dự án tương tự và thảo luận trực tiếp với các chuyên gia thiết kế sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và dự toán chi phí hợp lý.

- Chi phí đo đạc, khảo sát địa hình:

  • Đây là một bước quan trọng giúp định rõ đặc điểm địa hình và kích thước khu đất. Chi phí cho công việc này cũng sẽ phụ thuộc vào diện tích cụ thể của dự án.

- Chi phí công chứng, chứng thực:

  • Theo quy định của pháp luật, các văn bản liên quan đến dự án xây dựng như hợp đồng, bản vẽ thiết kế cần được công chứng, chứng thực. Chi phí cho các dịch vụ này thường được tính theo mức độ công việc cụ thể và giá trị của các tài liệu.

7. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà cấp 4

Để được cấp phép xây dựng nhà cấp 4, điều kiện đầu tiên để chủ đầu tư cần đáp ứng đủ là:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc Giấy tờ hợp pháp khác cho thửa đất xây dựng.
  • Bản vẽ thiết kế kiến trúc, kết cấu nhà được thẩm duyệt theo quy định.
  • Dự toán kinh phí xây dựng nhà.
  • Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
  • Giấy phép phòng cháy chữa cháy (nếu có).
  • Các giấy tờ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài các điều kiện chung, chủ đầu tư cần tuân thủ các điều kiện sau đây:

Vị trí xây dựng:

Quy hoạch chi tiết: Nhà cấp 4 phải được xây dựng trong khu vực đã được quy hoạch chi tiết và được duyệt.

Khoảng cách an toàn: Phải tuân thủ các quy định về khoảng cách an toàn giữa các công trình, mốc giới, hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật.

Diện tích:

Diện tích xây dựng: Không được vượt quá diện tích tối đa được phép theo quy hoạch chi tiết. Phải đảm bảo đủ diện tích sân vườn và cây xanh theo quy định.

Chiều cao:

Chiều cao: Không vượt quá 3 tầng tính từ mặt đất lên mái. Phải tuân thủ các quy định về chiều cao công trình trong khu vực.

Kiến trúc:

Phù hợp quy hoạch: Kiến trúc nhà cấp 4 phải phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.

An toàn và mỹ quan: Phải đảm bảo an toàn, mỹ quan và phù hợp với điều kiện khí hậu.

8. Trường hợp xin giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở

Các trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở cần xin giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành:

  • Sửa chữa, cải tạo nhà ở làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình
  • Sửa chữa, cải tạo nhà ở làm tăng diện tích sàn xây dựng
  • Sửa chữa, cải tạo nhà ở làm thay đổi kiến trúc mặt tiền
  • Sửa chữa, cải tạo nhà ở thuộc khu vực quy hoạch, khu vực bảo tồn kiến trúc
  • Sửa chữa, cải tạo nhà ở là di tích lịch sử - văn hóa

9. Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép xây dựng nhà cấp 4. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

10. Câu hỏi thường gặp

Xây nhà cấp 4 có cần xin giấy phép xây dựng không?

Có, theo quy định hiện hành, tất cả các công trình xây dựng nhà ở, bao gồm cả nhà cấp 4, đều cần phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công.

 Xây nhà cấp 4 không xin giấy phép xây dựng có bị phạt không?

Có, việc xây nhà cấp 4 không xin giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Xây nhà cấp 4 có cần thuê kiến trúc sư thiết kế không?

Không, việc thuê kiến trúc sư thiết kế nhà cấp 4 là không bắt buộc. Tuy nhiên, việc thuê kiến trúc sư sẽ giúp bạn có được bản vẽ thiết kế chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ cho công trình.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (852 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo