Bị đơn là gì? Quy định pháp luật về bị đơn

Hiện nay bạn đọc có thể bắt gặp một khái niệm khá mới, đó là Bị đơn. Vậy bạn đọc có thắc mắc Bị đơn là gì không? Về vấn đề này, ACC xin đưa ra bài viết Bị đơn là gì? để bạn đọc tham khảo qua bài viết sau:

Tham Quyen Xet Xu Cua Toa An Theo Bo Luat To Tung Dan Su Nam 2015 400x239

Bị đơn là gì? Quy định pháp luật về bị đơn

1. Bị đơn nghĩa là gì?

Bị đơn có thể là cá nhân, cơ quan, tổ chức hay chủ thể khác. Khi tham gia vào quan hệ tố tụng dân sự, bị đơn có những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp: cung cấp chứng cứ, chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình: yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức đang lưu giữ, quản lí chứng cứ cung cấp chứng cứ đó cho mình để giao nộp cho Tòa; đề nghị Tòa xác minh, thu thập chứng cứ của vụ án mà tự mình không thể thực hiện được hoặc đề nghị Tòa triệu tập cá nhân làm chứng, trưng cầu giám định, định giá; khiếu nại với viện kiểm sát về những chứng cứ mà Tòa đã xác minh, thu thập do đương sự khác yêu cầu; được biết và ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do những đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa thu thập; đề nghị Tòa quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; tự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; tham gia hoà giải do Tòa tiến hành; nhận thông báo hợp lệ để thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của mình; tự bảo vệ hoặc nhờ cá nhân khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình; tham gia phiên toà; yêu cầu thay đổi cá nhân tiến hành tố tụng, cá nhân tham gia vào quan hệ tố tụng dân sự; đề xuất với Tòa những vấn đề cần hỏi cá nhân khác; được đối chất với nhau hoặc với nhân chứng; tranh luận tại phiên toà; được cấp trích lục bản án, quyết định của Tòa; kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa; phát hiện và thông báo cho cá nhân có thẩm quyền được kháng nghị căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa đã có hiệu lực pháp luật; phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa và chấp hành những quyết định của Tòa trong thời gian giải quyết vụ án; tôn trọng Tòa, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên toà; nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa đã có hiệu lực pháp luật; chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn; bác bỏ toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn; đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn nếu có liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc đề nghị đối trừ với nghĩa vụ mà nguyên đơn yêu cầu; được Tòa thông báo về việc bị khởi kiện (Điều 58, Điều 59 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019).

2. Quyền và nghĩa vụ của bị đơn được pháp luật quy định như thế nào?

Quyền của các đương sự nói chung và quyền của bị đơn nói riêng được quy định tại Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019 như sau

1. Tôn trọng TA, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa.

2. Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.

3. Cung cấp đầy đủ, chính xác địa chỉ nơi cư trú, trụ sở của mình; trong quá trình TA giải quyết vụ việc nếu có thay đổi địa chỉ nơi cư trú, trụ sở thì phải thông báo kịp thời cho đương sự khác và TA.

4. Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

5. Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình.

7. Đề nghị TA xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị TA yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; đề nghị TA ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; đề nghị TA triệu tập cá nhân làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản.

8. Được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do TA thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

9. Có nghĩa vụ gửi cho đương sự khác hoặc cá nhân đại diện hợp pháp của họ bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ, trừ tài liệu, chứng cứ mà đương sự khác đã có, tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

Trường hợp vì lý do chính đáng không thể sao chụp, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ thì họ có quyền được yêu cầu TA hỗ trợ.

10. Đề nghị TA quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

11. Tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; tham gia hòa giải do TA tiến hành.

12. Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của mình.

13. Tự bảo vệ hoặc nhờ cá nhân khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

14. Yêu cầu thay đổi cá nhân tiến hành tố tụng, cá nhân tham gia vào quan hệ tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

15. Tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

16. Phải có mặt theo giấy triệu tập của TA và chấp hành quyết định của TA trong quá trình TA giải quyết vụ việc.

17. Đề nghị TA đưa cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia vào quan hệ tố tụng dân sự.

18. Đề nghị TA tạm đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

19. Đưa ra câu hỏi với cá nhân khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với TA những vấn đề cần hỏi cá nhân khác; được đối chất với nhau hoặc với cá nhân làm chứng.

20. Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.

21. Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của TA.

22. Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của TA theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.

23. Đề nghị cá nhân có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của TA đã có hiệu lực pháp luật.

24. Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của TA đã có hiệu lực pháp luật.

25. Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, không được lạm dụng để gây cản trở hoạt động tố tụng của TA, đương sự khác; trường hợp không thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu hậu quả do Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019 quy định.

26. Quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp khác mà pháp luật có quy định.

Ngoài ra, Điều 72 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019 quy định chi tiết quyền và nghĩa vụ của bị đơn như sau

  • Những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của đương sự quy định tại Điều 70 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.
  • Được TA thông báo về việc bị khởi kiện.

Bên cạnh đó bị đơn còn có quyền phản tố được quy định tại Điều 200 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019 như sau

  • Cùng với việc phải nộp cho TA văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn, bị đơn có quyền được yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
  •  Yêu cầu phản tố của bị đơn đối với nguyên đơn, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập được chấp nhận khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Yêu cầu phản tố để bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;

b) Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;

c) Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của nguyên đơn, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong cùng một vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn.

  • Bị đơn có quyền được đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
  • Đưa ra yêu cầu độc lập đối với cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và yêu cầu độc lập này có liên quan đến việc giải quyết vụ án. Đối với yêu cầu độc lập thì bị đơn có quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của nguyên đơn quy định tại Điều 71 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019.
  • Trường hợp yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập không được TA chấp nhận để giải quyết trong cùng vụ án thì bị đơn có quyền được khởi kiện vụ án khác.

Xem thêm: Yêu cầu phản tố là gì? (Cập nhật 2022)

 

3. Câu hỏi thường gặp

1. Bị đơn có được quay phim ghi hình trong quá trình xét xử không?

Về việc ghi lại những diễn biến tại phiên tòa thì Điều 211 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019 quy định như sau: mọi diễn biến phiên tòa từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phiên tòa được ghi lại thành Biên bản phiên tòa. Bạn với tư cách là cá nhân tham gia vào quan hệ tố tụng dân sự, bạn có quyền được xem biên bản phiên toà ngay sau khi kết thúc phiên toà, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên toà và ký xác nhận.

Ngoài ra, bên cạnh việc ghi biên bản phiên toà thì việc ghi âm, ghi hình về diễn biến phiên toà chỉ có thể được tiến hành khi được sự đồng ý của Hội đồng xét xử (Khoản 2 Điều 211 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019).

2. Nguyên đơn là gì?

Hiểu một cách đơn giản thì nguyên đơn là bên đóng vai trò khởi kiện trong một vụ án dân sự. Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì “Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm”.

 

Xem thêm: Nguyên đơn là gì? (Cập nhật 2022)

 

Việc tìm hiểu về Bị đơn sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Bị đơn là gì? Quy định pháp luật về bị đơn gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo