Người giám hộ có được bán tài sản không?

Một trong những câu hỏi thường gặp là: "Người giám hộ có được bán tài sản không?" Đây là một vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều khía cạnh pháp lý và đạo đức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành về vấn đề trên.

1. Người giám hộ là gì?

 

Người giám hộ là người được pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Vai trò của người giám hộ bao gồm việc chăm sóc, quản lý tài sản và đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch pháp lý. 

2. Người giám hộ có được bán tài sản không?

nguoi-giam-ho-co-duoc-ban-tai-san-khong-2

Người giám hộ có được bán tài sản không?

 

Căn cứ Điều 59 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quản lý tài sản của người được giám hộ:

“1. Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có trách nhiệm quản lý tài sản của người được giám hộ như tài sản của chính mình; được thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ.

Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và giao dịch dân sự khác đối với tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.

Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người khác. Các giao dịch dân sự giữa người giám hộ với người được giám hộ có liên quan đến tài sản của người được giám hộ đều vô hiệu, trừ trường hợp giao dịch được thực hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.

  1. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi được quản lý tài sản của người được giám hộ theo quyết định của Tòa án trong phạm vi được quy định tại khoản 1 Điều này.”

 

Như vậy, người giám có quyền bán tài sản của người được giám hộ. Tuy nhiên, việc bán tài sản phải vì lợi ích của người được giám hộ và được người giám sát việc giám hộ đồng ý.

 

3. Quy định về giám sát việc giám hộ

Điều 51 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giám sát việc giám hộ như sau:

  1. Người thân thích của người được giám hộ thỏa thuận cử người giám sát việc giám hộ trong số những người thân thích hoặc chọn cá nhân, pháp nhân khác làm người giám sát việc giám hộ.

Việc cử, chọn người giám sát việc giám hộ phải được sự đồng ý của người đó. Trường hợp giám sát việc giám hộ liên quan đến quản lý tài sản của người được giám hộ thì người giám sát phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.

Người thân thích của người được giám hộ là vợ, chồng, cha, mẹ, con của người được giám hộ; nếu không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em ruột của người được giám hộ; nếu cũng không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người được giám hộ.

 

  1. Trường hợp không có người thân thích của người được giám hộ hoặc những người thân thích không cử, chọn được người giám sát việc giám hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ cử cá nhân hoặc pháp nhân giám sát việc giám hộ. Trường hợp có tranh chấp về việc cử, chọn người giám sát việc giám hộ thì Tòa án quyết định.
  2. Người giám sát việc giám hộ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu là cá nhân, có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám sát nếu là pháp nhân; có điều kiện cần thiết để thực hiện việc giám sát.
  3. Người giám sát việc giám hộ có quyền và nghĩa vụ sau đây:
  4. a) Theo dõi, kiểm tra người giám hộ trong việc thực hiện giám hộ;
  5. b) Xem xét, có ý kiến kịp thời bằng văn bản về việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự quy định tại Điều 59 của Bộ luật này;
  6. c) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giám hộ xem xét thay đổi hoặc chấm dứt việc giám hộ, giám sát việc giám hộ."

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo