Người cư trú là gì? Điều kiện được công nhận là người cư trú?

Hiện nay, chính sách quản lý ngoại hối đang tạo điều kiện thuận lợi và nâng cao tính chuyển đổi của đồng Việt Nam. Người cư trú là những người được xác định theo quy định của Pháp lệnh ngoại hối, bao gồm cá nhân và tổ chức có thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.

Người cư trú là gì? Điều kiện được công nhận là người cư trú?

Người cư trú là gì? Điều kiện được công nhận là người cư trú?

1.Người cư trú là gì?

Người cư trú là những cá nhân hoặc tổ chức sinh sống và hoạt động tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện, trong trường hợp không có đơn vị hành chính cấp xã. Định nghĩa này được quy định trong Luật Cư trú năm 2020 của Việt Nam.

2. Điều kiện được công nhận là người cư trú?

Theo Luật Cư trú, để được công nhận là người cư trú, cá nhân cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cư trú ít nhất 183 ngày trong năm dương lịch tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên và hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quy định về cư trú theo quy định của pháp luật (đăng ký tạm trú hoặc thường trú).
  • Có mặt và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam ít nhất là 183 ngày trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng kể từ thời điểm đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Đăng ký tạm trú hoặc thường trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với tổ chức, để được công nhận là người cư trú, họ cần phải thuộc vào các đối tượng như:

  • Các tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
  • Các tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị, xã hội.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và các đơn vị sự nghiệp công lập.

Các quy định về người cư trú được điều chỉnh và hướng dẫn cụ thể trong Luật Cư trú 2020 của Việt Nam.

3. Đối tượng cư trú là tổ chức, cơ quan và cá nhân

Đối với các tổ chức và cơ quan, việc xác định đối tượng cư trú dựa vào các tiêu chí sau đây:

  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tổ chức kinh tế khác, không phải là tổ chức tín dụng, nhưng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế khác hoạt động tại Việt Nam.
  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, quỹ xã hội của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam.
  • Văn phòng đại diện ở nước ngoài của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, quỹ xã hội của Việt Nam.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài và các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Đối tượng cư trú là tổ chức, cơ quan và cá nhân

Đối tượng cư trú là tổ chức, cơ quan và cá nhân

Đối với cá nhân, đối tượng cư trú được xác định như sau:

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam cư trú tại Việt Nam.
  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng.
  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam nhưng ra nước ngoài làm việc tại các văn phòng đại diện hoặc theo quyết định của cơ quan ngoại giao Việt Nam.
  • Công dân Việt Nam ra nước ngoài với mục đích học tập, du lịch, chữa bệnh và thăm viếng.
  • Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên, bao gồm cả trường hợp học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

4. Người cư trú theo pháp lệnh ngoại hối

Theo quy định của pháp lệnh ngoại hối, đối tượng người cư trú bao gồm cả tổ chức và cá nhân.

Trong số các tổ chức cư trú, có các đối tượng như các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế khác nhưng không phải là tổ chức tín dụng, cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang và các tổ chức xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam. Ngoài ra, cũng có văn phòng đại diện ở nước ngoài của các tổ chức này và các chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài.

Còn đối với các cá nhân cư trú, đó là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với thời hạn dưới 12 tháng, công dân Việt Nam làm việc tại các văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức, những người Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài, cũng như người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.

Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp là người cư trú theo pháp lệnh ngoại hối. Ví dụ, những người nước ngoài đến Việt Nam để học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho các cơ quan đại diện ngoại giao, không được coi là người cư trú theo quy định. Điều này được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật như pháp lệnh ngoại hối năm 2005, được sửa đổi và bổ sung vào năm 2013, cùng với Luật Cư trú năm 2020.

5. Quy định về cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Quy định về cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam là quy trình và điều kiện mà người nước ngoài phải tuân thủ khi muốn sinh sống và lưu trú tại Việt Nam. Dưới đây là các quy định cụ thể:

  • Đăng ký cư trú: Người nước ngoài cần phải đăng ký cư trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam hoặc các cơ quan địa phương có thẩm quyền. Thời hạn đăng ký cư trú phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
  • Thời hạn cư trú: Thời hạn cư trú của người nước ngoài có thể được cấp tạm thời hoặc lâu dài, tùy thuộc vào mục đích và điều kiện cụ thể của từng trường hợp.
  • Mục đích cư trú: Người nước ngoài phải có mục đích cụ thể và hợp lệ để cư trú tại Việt Nam, như làm việc, học tập, kinh doanh, đầu tư, du lịch, hoặc chăm sóc gia đình.
  • Nơi ở: Người nước ngoài phải có nơi ở hợp pháp tại Việt Nam, có thể là nhà thuê hoặc nhà sở hữu, phải tuân thủ các quy định về việc đăng ký địa chỉ cư trú.
  • Quyền và nghĩa vụ: Người nước ngoài khi cư trú tại Việt Nam phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm quyền và nghĩa vụ về thuế, an ninh, trật tự, và quy định về việc giữ gìn môi trường.
  • Thủ tục cư trú: Người nước ngoài cần phải hoàn thành các thủ tục cần thiết, bao gồm việc nộp đơn đăng ký cư trú, cung cấp các giấy tờ chứng minh nhân thân và mục đích cư trú, cũng như tuân thủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.

Tổng hợp lại, quy định về cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam đặt ra các yêu cầu cụ thể về đăng ký, thời hạn, mục đích, nơi ở, quyền và nghĩa vụ, cũng như thủ tục cần thiết để đảm bảo việc cư trú được diễn ra một cách hợp pháp và có trật tự.

6. Phân biệt cư trú, thường trú, tạm trú

 

Tiêu chí so sánh

Thường trú

Tạm trú

Khái niệm

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Điều kiện đăng ký

- Có chỗ ở hợp pháp (quyền sở hữu hoặc được sự đồng ý của chủ sở hữu).

- Có chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên.

 

- Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện.

- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

 

- Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có nhà ở.

 
 

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đồng ý.

 
 

- Người sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện.

 
 

- Đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp Tòa án quyết định.

 

Nơi đăng ký

- Thành phố trực thuộc trung ương: Công an huyện, quận, thị xã.

- Công an xã, phường, thị trấn.

Mọi thắc mắc khác quý khách vui lòng liên hệ về ACC nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo