Người bảo lãnh là gì? [Mới nhất 2024]

Hiện nay bạn đọc có thể bắt gặp khái niệm người bảo lãnh. Vậy người bảo lãnh là gì? Quy định pháp luật về người bảo lãnh như thế nào?. Về vấn đề này, ACC xin đưa ra bài viết Người bảo lãnh là gì? [Mới nhất 2022] để bạn đọc tham khảo qua bài viết sau:

Ben Nhan Bao Lanh

Người bảo lãnh là gì? [Mới nhất 2022]

1. Người bảo lãnh là gì?

Kháo niệm người bảo lãnh chỉ được tìm thấy trong Bộ luật Dân sự năm 2005 (Bộ luật Dân sự hiện hành là Bộ luật Dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017). Theo đó. người bảo lãnh được hiểu là người cam kết với bên có quyền trong quan hệ pháp luật dân sự rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người có nghĩa vụ, nếu khi đến hạn mà người có nghĩa vụ hoặc theo thỏa thuận chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi mà người có nghĩa vụ không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đó.

Cần lưu ý, Người bảo lãnh chỉ được bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc bằng việc thực hiện nghĩa vụ. Khi nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ thì tất cả những người này phải liên đới thực hiện trách nhiệm bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Hợp đồng bảo lãnh là gì?

Hợp đồng bảo lãnh có thể được hiểu là một văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

3. Mẫu hợp đồng bảo lãnh

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

SỐ: ………………… 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ........., hai Bên gồm:

Bên bảo lãnh: ……………………… 

Căn cước công dân số: … Do Cục cảnh sát ĐKQL và: … 

Cấp ngày: …… Có giá trị đến: …… 

Địa chỉ thường trú: ………………… 

Địa chỉ tạm trú: ……………………… 

Địa chỉ liên hệ: ……………………… 

Điện thoại: ………  E-mail: ………… 

Bên được bảo lãnh: ………………… 

Mã số doanh nghiệp: …  Do Phòng ĐKKD: … 

Cấp lần đầu ngày: …… Cấp lại lần … ngày: … 

Trụ sở: …… Điện thoại: …………… 

Người đại diện: …… Chức vụ: …… 

Điện thoại: …… E-mail: …………… 

Theo giấy ủy quyền số: …  Ngày: … 

Đã thỏa thuận ký Hợp đồng bảo lãnh như sau: …… 

 

Điều 1. Nghĩa vụ được bảo lãnh

1.1. Bên bảo lãnh đồng ý bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đôì với Bên được bảo lãnh (bên có nghĩa vụ).

1.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ [… ] bao gồm (toàn bộ hoặc một phần) […… ] theo Hợp đồng [… ] số [………] ngày [ … ] giữa Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh là [………..].

1.3. Bên nhận bảo lãnh (bên có quyền) là: […… .]

1.4. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh chấm dứt trong trường hợp sau đây:

- Nghĩa vụ đã được hoàn thành, được bù trừ hoặc chấm dứt;

- Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

- Bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho Bên bảo lãnh;

- Các trường hợp khác theo thỏa thuận của các bên và do luật quy định.

 

Điều 2. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

2.1. Bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ .

2.2. Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: [………… ]

 

Điểu 3. Quyển của Bên bảo lãnh

3.1. Được hưởng thù lao bảo lãnh: […… ] đ ([… ]đồng)

3.2. Không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp Bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ với Bên được bảo lãnh.

3.3. Có quyền yêu cầu Bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đôì vối mình trong phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

3.4. Yêu cầu Bên được bảo lãnh đưa tài sản để xử lý thu hồi nợ cho Bên bảo lãnh trong trường hợp Bên được bảo lãnh không thanh toán cho Bên bảo lãnh.

 

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên bảo lãnh

4.1. Phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho Bên được bảo lãnh khi được Bên nhận bảo lãnh yêu cầu, nếu Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

4.2. Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi ngưòi bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại.

4.3. Bồi thường thiệt hại cho Bên nhận bảo lãnh trường hợp không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo lãnh.

 

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh

5.1. Không phải thực hiện nghĩa vụ đốì vổi Bên nhận bảo lãnh, trong trường hợp Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà Bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho Bên bảo lãnh, trừ trưòng hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

5.2. Phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Bên bảo lãnh, trong trường hợp Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ thay cho Bên được bảo lãnh.

5.3. Phải trả phí bảo lãnh cho Bên bảo lãnh theo thỏa thuận giữa hai Bên.

 

Điều 6. Cam đoan của các bên

6.1. Cả hai Bên cùng cam đoán:

- Các thông tin về mỗi Bên đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

- Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

- Đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.

6.2. Các Bên có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

 

Điểu 7. Thỏa thuận khác

7.1. Các nội dung khác: [……… .]

7.2. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này và Hợp đồng được bảo đảm bằng Hợp đồng này được gộp vào để giải quyết trong cùng một vụ tranh chấp tại Toà án hoặc Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tô' tụng trọng tài của Trung tâm này. Bên thua kiện có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí hên quan đến vụ án. 

7.3. Hợp đồng này được lập thành [....] bản, mỗi bên giữ […] bản, có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh.

BÊN BẢO LÃNH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) 

 BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)

 

Xem thêm: Mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng [Mới nhất 2022]

4. Câu hỏi thường gặp

1. Nội dung của một Hợp đồng bảo lãnh cần phải có những gì?

Một hợp đồng bảo lãnh phải cần phải có các nội dung sau:

  • Nghĩa vụ được bảo lãnh
  • Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Cam đoan của các bên
  • Điều khoản khác nếu có thỏa thuận

2. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về người bảo lãnh không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề người bảo lãnh với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

3. Chi phí dịch vụ tư vấn về người bảo lãnh của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Xem thêm: Hợp đồng bảo lãnh là gì? Nội dung của hợp đồng bảo lãnh

 

Việc tìm hiểu về người bảo lãnh sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Người bảo lãnh là gì? [Mới nhất 2022] gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo