Khai thuế là giao dịch được thực hiện giữa đối tượng nộp thuế với cơ quan Nhà nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì việc khai báo thuế diễn ra dưới hình thức trực tuyến nhiều hơn. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn còn lúng túng và gặp khó khăn trong quá trình này. Hãy cùng ACC tìm hiểu về khai thuế là gì và nghĩa vụ kê khai thuế của doanh nghiệp ngay sau đây các bạn nhé !
Nghĩa vụ kê khai thuế của doanh nghiệp là gì ?
1. Khai báo thuế là gì ?
Khai báo thuế là việc người nộp thuế trình bày các số liệu và hồ sơ có liên quan đến nghĩa vụ thuế cho cơ quan thuế. Người nộp thuế phải có trách nhiệm khai báo đầy đủ chính xác các nội dung theo mẫu đã được quy định. Hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn khai báo thuế qua hình thức trực tuyến trên Internet.
2. Nghĩa vụ kê khai thuế của doanh nghiệp như thế nào ?
Người nộp thuế phải tính số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định.
Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế.
Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý.
3. Hồ sơ khai thuế bao gồm những gì ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật quản lý thuế 2019 Số: 38/2019/QH14 quy định chi tiết như sau:
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
6. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
a) Tờ khai quyết toán thuế;
b) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
c) Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
7. Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.
8. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ khai thuế quy định tại Điều này; quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế, khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai; cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý.
4. Thời hạn nộp thuế là bao lâu ?
Đối với thời hạn nộp thuế thì căn cứ theo Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 Số: 38/2019/QH14 quy định chi tiết như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác; khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo các lợi nhuận liên quốc gia.
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động
5. Nộp hồ sơ khai thuế ở đâu ?
Cụ thể, theo quy định tại Điều 45 của Luật quản lý thuế 2019 Số: 38/2019/QH14 quy định chi tiết như sau:
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
c) Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
d) Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
đ) Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
6. Hướng dẫn kê khai thuế trực tuyến như sau:
- Bước 1: NNT thực hiện truy cập vào hệ thống eTax tại địa chỉ http://thuedientu.gdt.gov.vn, chọn phân hệ Doanh nghiệp.
- Bước 2: NNT điền thông tin Tên đăng nhập và Mật khẩu để Đăng nhập theo các hướng dẫn sau:
Hướng dẫn 1: Hướng dẫn đăng nhập hệ thống Khai thuế điện tử:
Tên đăng nhập: Là MST
Ví dụ: DN có MST là 0100231226-998 thì Tên đăng nhập là 0100231226-998.
Mật khẩu: Là mật khẩu đăng nhập vào hệ thống Khai thuế điện tử trước đó tại địa chỉ https://nhantokhai.gdt.gov.vn
Lưu ý: NNT sau khi đăng nhập thành công, thì có thể sử dụng được các chức năng: Khai thuế, Hoàn thuế, Tra cứu, Hỏi đáp.
Hướng dẫn 2: Hướng dẫn đăng nhập hệ thống Nộp thuế điện tử (Nộp tiền Thuế)
Tên đăng nhập:
Ví dụ: DN có MST là 0100231226-998 thì Tên đăng nhập là 0100231226-998-NT
Mật khẩu: Là mật khẩu đăng nhập vào hệ thống Nộp thuế điện tử trước đó tại địa chỉ https://nopthue.gdt.gov.vn
Hướng dẫn 3: Hướng dẫn đăng nhập tài khoản Quản lý (dùng được cả 2 hệ thống Kê khai và Nộp thuế)
Tên đăng nhập:
Ví dụ: DN có MST là 0100231226-998 thì Tên đăng nhập là 0100231226-998-QL
Mật khẩu: Là mật khẩu đăng nhập vào hệ thống Nộp thuế điện tử tại địa chỉ https://nopthue.gdt.gov.vn
- Lưu ý: NNT sau khi đăng nhập thành công, ngoài có thể Khai thuế và Nộp thuế còn được sử dụng các dịch vụ khác như: Hoàn thuế, Tra cứu, Quản lý và phân quyền tài khoản, Hỏi đáp.
ACC vừa rồi đã giải đáp những nội dung pháp luật liên quan đến Nghĩa vụ kê khai thuế của doanh nghiệp. Hy vọng sẽ mang lại nguồn thông tin bổ ích đến quý bạn đọc!
Nội dung bài viết:
Bình luận