Nghị quyết về việc miễn nhiệm đại biểu HĐND cấp tỉnh mới nhất

Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.Vậy Nghị quyết về việc miễn nhiệm đại biểu HĐND cấp tỉnh như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Hội đồng nhân dân là gì ? Chức năng của Hội đồng nhân dân ?

Nghị quyết về việc miễn nhiệm đại biểu HĐND cấp tỉnh mới nhất

1. Miễn nhiệm là gì?

Miễn nhiệm được hiểu là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. Khi miễn nhiệm, cán bộ, công chức thì:

- Cán bộ sẽ thôi không còn làm việc tại cơ quan, đơn vị nhà nước nữa.

- Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo hoặc nghỉ hưu, thôi việc.

- Công chức lãnh đạo, quản lý xin miễn nhiệm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?

Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 có định nghĩa về Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

Điều 6. Hội đồng nhân dân

1. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.

Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.

Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

4. Ban của Hội đồng nhân dân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.

Để trở thành Đại biểu Hội đồng nhân dân thì thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

- Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

- Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.

- Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

KHi đáp ứng được các tiêu chuẩn của Đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì Đại biểu sẽ được tham gia vào các ông việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân xã bao gồm các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

- Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.

- Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.

- Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

- Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu.

- Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

- Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Đối với Hội đồng nhân dân phường, thị trấn, theo quy định tại Điều 61 và Điều 68 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương thì nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân phường, thị trấn cơ bản giống như nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã, trừ nhiệm vụ quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn phường, thị trấn do nội dung này thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp trên để bảo đảm tính đồng bộ, tập trung trong quản lý đô thị.

3. Nghị quyết miễn nhiệm HĐND tỉnh

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 104/2009/NQ-HĐND

Tân An, ngày 17 tháng 7 năm 2009

NGHỊ QUYẾT

VỀQUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONGAN
KHÓA VII-KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND vàUBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngânsách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh về Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Nghịđịnh số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1901/TTr-UBND ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dântỉnh về việc quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáothẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Hội đồng nhân dântỉnh quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Đối tượng thu thủy lợi phí

- Diện tích đất vượt hạn mức giaođất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâmnghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội bình thường;

- Các tổ chức, cá nhân sử dụng nướchoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phảisản xuất lương thực.

2. Mức thu thủy lợi phí

a) Trường hợp tưới, tiêu bằng trọnglực (tạo nguồn)

- Thủy lợi phí tạo nguồn đối vớidiện tích đất trồng lúa, mức thu là: 292.800 (hai trăm chín mươi hai ngàn tám trăm)đồng/hecta/vụ.

- Thủy lợi phí tạo nguồn đối vớidiện tích đất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là 117.120 (mộttrăm mười bảy ngàn một trăm hai mươi) đồng/hecta/vụ.

- Thủy lợi phí tạo nguồn đối vớidiện tích trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu, mức thulà 117.120 (một trăm mười bảy ngàn một trăm hai mươi) đồng/hecta/năm.

- Thủy lợi phí đối với diện tíchđất trồng cây lâm nghiệp, mức thu là 100.000 (một trăm ngàn) đồng/hecta/năm.

b) Trường hợp tưới, tiêu bằng độnglực (bơm tưới):

- Chủ động hoàn toàn:

+ Thủy lợi phí đối với diện tíchđất trồng lúa, mức thu là 1.055.000 (một triệu không trăm năm mươi lăm ngàn) đồng/hecta/vụ

+ Thủy lợi phí đối với diện tíchđất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là 422.000 (bốn trăm hai mươihai ngàn) đồng/hecta/vụ

- Chủ động một phần:

+ Thủy lợi phí đối với diện tíchđất trồng lúa, mức thu là 633.000 (sáu trăm ba mươi ba ngàn) đồng/hecta/vụ.

+ Thủy lợi phí đối với diện tíchđất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là 253.200 (hai trăm năm mươiba ngàn hai trăm) đồng/hecta/vụ.

3. Mức thu thủy lợi phí đối với cácdịch vụ khác chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện thu theo quyđịnh pháp luật hiện hành.

Điều 2. Hội đồng nhân dântỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dântỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việctổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhândân tỉnh Long An khoá VII, kỳ họp thứ 21 thông qua.

Nơi nhận:
- UB- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ “TP.HCM”(b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh LA;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá VII;
- Các sở ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Lãnh đạo và CV.VP Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, …D\NQ-THUY LOI PHI

CHỦ TỊCH

Đỗ Hữu Lâm

4. Trường hợp nào thì được bãi nhiệm, miễn nhiệm Hội đồng nhân dân?

Căn cứ vào quy định tại Điều 102 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

"Điều 102. Việc bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân

1. Đại biểu Hội đồng nhân dân không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân, không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Nhân dân thì bị Hội đồng nhân dân hoặc cử tri bãi nhiệm.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định việc đưa ra Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân hoặc theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp đưa ra để cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.

3. Trong trường hợp Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thì việc bãi nhiệm phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.

4. Trong trường hợp cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thì việc bãi nhiệm được tiến hành theo trình tự do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định."

Như vậy, nếu xét thấy đại biểu Hội đồng nhân dân không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân, không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Nhân dân thì bị Hội đồng nhân dân hoặc cử tri bãi nhiệm.

Ngoài ra thì căn cứ vào Điều 84 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu thì Hội đồng nhân dân còn có thể từ chức Hội đồng nhân dân như sau:

"Điều 84. Từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu

1. Người được Hội đồng nhân dân bầu nếu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ thì có thể xin từ chức.

Đơn xin từ chức được gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Hội đồng nhân dân bầu chức vụ đó. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Hội đồng nhân dân bầu chức vụ đó trình Hội đồng nhân dân miễn nhiệm người có đơn xin từ chức tại kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất."

Đại biểu Hội đồng nhân dân hoàn toàn có quyền xin được từ chức nếu có một trong các lý do trên là chính đáng và được Hội đồng nhân dân chấp thuận.

Trên đây là các thông tin về Nghị quyết về việc miễn nhiệm đại biểu HĐND cấp tỉnh mới nhất Danh mục các loại mặt hàng tiêu dùng? mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo