Ngân hàng nhà nước là gì? Phân biệt ngân hàng Nhà nước với ngân hàng thương mại.

Một nền kinh tế của quốc gia đều cần phải có hệ thống ngân hàng để quản lý về tài chính. Bài viết dưới đây sẽ cho mọi người những thông tin về Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước là gì? Phân biệt ngân hàng Nhà nước với ngân hàng thương mại.

Ngân hàng Nhà nước là gì? Phân biệt ngân hàng Nhà nước với ngân hàng thương mại.

1. Ngân hàng Nhà nước là gì?

      Ngân hàng Nhà nước là một cơ quan quan trọng trong hệ thống tài chính của một quốc gia. Ở Việt Nam, đây là một cơ quan ngang bộ của Chính phủ, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hệ thống tiền tệ và ngân hàng trong nước theo Khoản 1 Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010.

Trong đó, Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.Với tư cách là ngân hàng trung ương, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước là thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối. Điều này bao gồm việc điều hành việc phát hành tiền tệ, quản lý ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung cấp dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      Chức năng của ngân hàng nhà nước là rất quan trọng, phản ánh sự tham gia tích cực  trong quản lý tiền tệ và hoạt động ngân hàng của quốc gia. Đầu tiên là cơ quan của Chính phủ, ngân hàng nhà nước có trách nhiệm quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, phương pháp quản lý thường tập trung vào các biện pháp kinh tế thay vì chỉ dựa vào các biện pháp hành chính.

Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ngân hàng nhà nước nữa là tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hoạt động của mình. Điều này có thể bao gồm việc thu thuế, quản lý nợ công, và các hoạt động tài chính khác.

Ngoài ra, với vai trò là ngân hàng trung ương, ngân hàng nhà nước còn có các chức năng đặc biệt khác. 

  • Đầu tiên là ngân hàng duy nhất được phép phát hành tiền tệ của quốc gia. Điều này đảm bảo tính ổn định của hệ thống tiền tệ và tài chính trong quốc gia. 
  • Thứ hai, là ngân hàng của tổ chức tín dụng thể hiện mở tài khoản nhận tiền gửi cho vay, thực hiện các giao dịch thanh toán cho các tổ chức tín dụng hoặc cho hệ thống kho bạc. Làm đại lý cho kho bạc trong việc bán, trả gốc và lãi cho trái phiếu Chính Phủ.
  • Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định theo Điều 4 Luật Ngân hàng Nhà nước 2010.  
  • Về lĩnh vực tiền tệ: Phát hành tiền tệ; tổ chức và quản lý lưu thông tiền tệ. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia. Điều hành chính sách tiền tệ. Ổn định giá trị đồng tiền.
  • Về lĩnh vực ngân hàng: Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng và các công ty tài chính. Giám sát, thanh tra hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng và các công ty tài chính. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền, người sử dụng dịch vụ ngân hàng.
  •  Về lĩnh vực ngoại hối: Quản lý nhà nước về hoạt động ngoại hối. Thị trường ngoại hối. Kiểm soát giao dịch ngoại hối.
  •  Về các lĩnh vực khác như :Thanh toán quốc tế, quản lý hoạt động vàng. Phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố, tham gia quản lý nhà nước về các dịch vụ công do Ngân hàng Nhà nước thực hiện.
Hình ảnh tiền tệ (Hình ảnh minh hoạ)

Hình ảnh tiền tệ (Hình ảnh minh hoạ)

3. Phân biệt Ngân hàng Nhà nước với ngân hàng thương mại. 

Đặc điểm

Ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng thương mại

Loại hình

Cơ quan nhà nước

Doanh nghiệp

Chức năng

Ngân hàng trung ương

Tổ chức tín dụng

Nhiệm vụ

- Phát hành tiền tệ - Điều hành chính sách tiền tệ - Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng - ...

- Huy động vốn - Cho vay - Cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác

Quyền hạn

- Lập và ban hành quy định về hoạt động ngân hàng. Thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng 

- Tự chủ trong hoạt động kinh doanh. Tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh

Nguồn vốn

Vốn ngân sách nhà nước

Vốn tự có, huy động từ các tổ chức, cá nhân

Lợi nhuận

Nộp ngân sách nhà nước

Phân chia cho cổ đông, tái đầu tư

Mối quan hệ với các ngân hàng khác

- Là ngân hàng của các ngân hàng. Quản lý nhà nước các ngân hàng

- Có quan hệ nghiệp vụ với nhau Cạnh tranh với nhau

Mục tiêu hoạt động

- Ổn định kinh tế vĩ mô. Bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng - Phát triển hệ thống thanh toán quốc gia

- Tối đa hóa lợi nhuận - Mở rộng thị phần - Nâng cao năng lực cạnh tranh

Hình thức hoạt động

- Không hoạt động kinh doanh trực tiếp với khách hàng - Chỉ hoạt động với các tổ chức tín dụng

- Hoạt động trực tiếp với khách hàng - Cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng

Cơ cấu tổ chức

- Gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện

- Gồm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch

Văn bản pháp luật điều chỉnh

- Luật Ngân hàng Nhà nước. Các văn bản quy định của Ngân hàng Nhà nước

- Luật Các tổ chức tín dụng. Các văn bản quy định của Ngân hàng Nhà nước

4. Quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

Quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qua các lĩnh vực sau:

  • Về lĩnh vực tiền tệ:
  • Phát hành tiền tệ: NHNN là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền tệ của Việt Nam, bao gồm tiền mặt và tiền điện tử.
  • Quản lý lưu thông tiền tệ: NHNN có quyền ban hành quy định về quản lý lưu thông tiền tệ, bao gồm việc thu hồi, hủy bỏ tiền cũ, phát hành tiền mới, v.v.
  • Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia: NHNN có trách nhiệm quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia, đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế của đất nước.
  • Điều hành chính sách tiền tệ: NHNN sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, v.v. để điều chỉnh lượng tiền tệ trong lưu thông, kiểm soát lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.
  • Về lĩnh vực ngân hàng:
  • Cấp phép, thanh tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng: NHNN có quyền cấp phép thành lập, hoạt động cho các tổ chức tín dụng, đồng thời thanh tra, giám sát hoạt động của các tổ chức này để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng.
  • Quản lý hoạt động thanh toán: NHNN có quyền ban hành quy định về quản lý hoạt động thanh toán, bao gồm thanh toán quốc gia và quốc tế.
  • Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền, người sử dụng dịch vụ ngân hàng: NHNN có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền, người sử dụng dịch vụ ngân hàng thông qua việc ban hành quy định và xử lý các vi phạm.
  • Về lĩnh vực ngoại hối:
  • Quản lý nhà nước về hoạt động ngoại hối: NHNN có quyền ban hành quy định về quản lý nhà nước về hoạt động ngoại hối, bao gồm giao dịch ngoại hối, thị trường ngoại hối, v.v.
  • Kiểm soát giao dịch ngoại hối: NHNN có quyền kiểm soát giao dịch ngoại hối để đảm bảo an ninh tiền tệ quốc gia.
  • Các quyền hạn khác:
  • Tham gia quản lý nhà nước về các dịch vụ công do NHNN thực hiện: NHNN tham gia quản lý nhà nước về các dịch vụ công như thanh toán quốc gia, quản lý vàng, phòng chống rửa tiền, v.v.
  • Đại diện Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế về tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối: NHNN đại diện Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế về tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS), v.v.

5. Cơ cấu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

    Cơ cấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định theo pháp luật bao gồm các đơn vị sau:

  • Vụ Chính sách tiền tệ: Vụ này đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định chế độ tiền tệ, công bố tỉ giá hoạt động và thiết lập các cơ chế điều hành tỉ giá.
  • Vụ Quản lý ngoại hối: Đây là đơn vị tham mưu cho thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc quản lý và thực hiện các chính sách liên quan đến ngoại hối, bao gồm cả việc quản lý nợ nước ngoài và chi trả các khoản vay của doanh nghiệp.
  • Vụ Thanh toán: Có trách nhiệm trong việc quản lý các giao dịch thanh toán, bao gồm cả việc điều hành hệ thống thanh toán quốc gia.
  • Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Đây là một đơn vị quan trọng trong việc hỗ trợ cho các ngành kinh tế khác nhau thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính và tín dụng.
  • Vụ Dự báo thống kê: Chịu trách nhiệm thu thập và phân tích dữ liệu để đưa ra các dự báo và thống kê về tình hình kinh tế, tiền tệ.
  • Vụ Hợp tác quốc tế: Tham mưu và hỗ trợ trong việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế của Ngân hàng Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính.
  • Vụ ổn định tiền tệ - tài chính: Có trách nhiệm đánh giá, thực hiện và phòng ngừa các rủi ro liên quan đến hệ thống tài chính và tiền tệ của quốc gia.
  • Vụ kiểm toán nội bộ: Đảm bảo việc kiểm tra và đánh giá hoạt động của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
  • Vụ pháp chế: Hỗ trợ thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện quản lý nhà nước và xây dựng các chính sách pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng.
  • Vụ tài chính, kế toán: Đảm bảo việc quản lý tài chính và kế toán của Ngân hàng Nhà nước diễn ra một cách chặt chẽ và minh bạch.
  • Vụ tổ chức cán bộ: Đảm bảo việc quản lý và phát triển nguồn nhân lực của Ngân hàng Nhà nước.
  • Vụ thi đua - khen thưởng: Phối hợp với các đơn vị khác trong việc tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng để tạo động lực cho cán bộ và nhân viên.
  • Vụ truyền thông: Có trách nhiệm trong việc truyền thông và quảng bá về các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước đến cộng đồng.
  • Văn phòng: Là đơn vị hỗ trợ chính cho Tổng Giám đốc và Ban Giám đốc trong việc điều hành các hoạt động hàng ngày của Ngân hàng Nhà nước
  • Các chi nhánh và văn phòng đại diện: Cung cấp các dịch vụ ngân hàng và hỗ trợ tại các địa phương khác nhau trên toàn quốc.
  • Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho hệ thống Ngân hàng Nhà nước
  • Học viện Ngân hàng: Đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính.
  • Các cục, viện, phòng chuyên môn: Đảm bảo việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ chuyên môn của Ngân hàng Nhà nước trong các lĩnh vực cụ thể.

6. Mục tiêu hoạt động và tác động của hoạt động Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với nền kinh tế.  

Mục tiêu hoạt động:

  • Ổn định giá trị đồng tiền: Giữ cho tỷ giá hối đoái ổn định, kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý, bảo vệ sức mua của đồng tiền.
  • Bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng: Đảm bảo các ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, hạn chế rủi ro hệ thống.
  • Phát triển hệ thống thanh toán quốc gia: Xây dựng hệ thống thanh toán quốc gia hiện đại, an toàn, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế.
  • Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội: Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp và người dân.

 Tác động của hoạt động Ngân hàng Nhà nước đối với nền kinh tế:

Tác động tích cực:

  • Kiểm soát lạm phát: NHNN đã thực hiện hiệu quả các biện pháp kiểm soát lạm phát, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
  • Ổn định tỷ giá hối đoái: NHNN đã giữ cho tỷ giá hối đoái VND/USD tương đối ổn định, tạo điều kiện cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • Bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng: NHNN đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng, hạn chế rủi ro hệ thống.
  • Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội: NHNN đã có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp và người dân.

Tác động tiêu cực:

  • Lãi suất cao: Lãi suất ngân hàng cao có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng vay vốn của người dân.
  • Tín dụng tăng trưởng nhanh: Tín dụng tăng trưởng nhanh có thể dẫn đến rủi ro hệ thống ngân hàng và lạm phát.

Trên đây là tất cả những nội dung về Ngân hàng Nhà nước, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về Ngân hàng Nhà nước và các vấn đề xoay quanh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:



Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (529 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo