Muốn làm sổ hồng cần những giấy tờ gì? [Chi tiết 2024]

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hay còn gọi là giấy hồng hay sổ hồng là một văn bản do cơ quan quản lý Nhà nước ở Việt Nam cấp cho chủ nhà xem như là chứng cứ hợp pháp và duy nhất xác định chủ quyền của một cá nhân, tổ chức đối với căn nhà của mình. Mời bạn tham khảo: Muốn làm sổ hồng cần những giấy tờ gì? [Chi tiết 2023].

so-do_0305235539

Muốn làm sổ hồng cần những giấy tờ gì? [Chi tiết 2023]

1. Người sử dụng đất làm sổ hồng cần giấy tờ gì?

Căn cứ quy định của pháp luật đất đai hiện hành, hồ sơ mà người sử dụng đất cần chuẩn bị trong một số trường hợp như cấp sổ lần đầu, mua bán/chuyển nhượng, nhận thừa kế… là khác nhau. Tùy thuộc vào nghĩa vụ thực hiện đăng ký biến động hoặc trách nhiệm thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu của người sử dụng đất mà có sự khác biệt này. Cụ thể như sau:

Thủ tục thực hiện

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ pháp lý

Cấp sổ đỏ lần đầu

  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận, mẫu 04a/ĐK đã được ghi đầy đủ thông tin;
  • Giấy tờ nhân thân/giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất (căn cước công dân/hộ chiếu/chứng minh nhân dân/sổ hộ khẩu/giấy tờ xác nhận nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất);
  • Biên lai/hóa đơn đóng nộp thuế, phí mà người sử dụng đất đã hoàn thành với cơ quan Nhà nước;
  • Giấy tờ về mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cấp…;
  • Biên bản/quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với thửa đất;
  • Giấy khai sinh, giấy chứng tử,...trong trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu liên quan đến thừa kế;
  • Giấy ủy quyền (nếu cần);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân;
  • ​Bản án/quyết định của Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc quyết định của cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trong đó có nội dung xác định về người có quyền sử dụng đất;
  • Các giấy tờ khác;

điểm k khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

Tặng cho/nhận thừa kế

  • Đơn đăng ký biến động đất đai đã được điền đầy đủ thông tin của bên nhận tặng cho, nhận thừa kế (mẫu 09/ĐK);
  • Bản chính sổ đỏ/giấy chứng nhận;
  • Hợp đồng tặng cho/văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
  • Biên bản từ chối nhận di sản thừa kế (nếu có);
  • Đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế (áp dụng đối với trường hợp có duy nhất một người thừa kế): Văn bản này hiện chưa được ban hành mẫu mà người thực hiện thủ tục có thể xin các bản mẫu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
  • Quyết định/bản án của tòa án nhân dân có thẩm quyền về việc phân chia tài sản thừa kế;
  • Giấy tờ nhân thân/sổ hộ khẩu/giấy xác nhận nơi cư trú của người sử dụng đất;
  • Giấy khai sinh, trích lục khai tử;
  • Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân;

khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp thông thường

  • Đơn đăng ký biến động, mẫu 09/ĐK do bên nhận chuyển nhượng kê khai, ký;
  • Giấy chứng nhận/sổ hồng đã cấp;
  • Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân còn thời hạn (bản sao);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản chính);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);

khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Mua bán tài sản gắn liền với đất là đất thuê trả tiền thuê một lần trong cả thời gian thuê

  • Giấy tờ về nhân thân của các bên;
  • Giấy chứng nhận đã cấp (bản chính);
  • Đơn đăng ký biến động (mẫu 09/ĐK);
  • Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;
  • Văn bản chấp thuận cho phép bán tài sản trên đất của chủ sử dụng đất nếu chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản không cùng một người;
  • Hợp đồng thuê đất;
  • Biên lai xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Các giấy tờ khác;

khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Ngoài ra, các bên cũng cần chuẩn bị các tờ khai để nộp kèm hồ sơ:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

Lưu ý: Nếu có bên thuộc trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thì cần nộp thêm giấy tờ chứng minh được miễn, giảm (bản sao y).

Như vậy, các giấy tờ, tài liệu các bên cần chuẩn bị, nộp cho cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế như chúng tôi đã nêu trên.

2. Thời hạn làm sổ đỏ hết bao lâu?

Thời hạn thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tặng cho/nhận thừa kế quyền sử dụng đất (áp dụng đối với cá nhân) được quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:

Các thủ tục

Thời hạn thực hiện

Đối với đất ở khu vực thông thường

Đối với đất ở khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Cấp sổ đỏ lần đầu

≤ 30 ngày

≤ 40 ngày

Chuyển nhượng

≤ 10 ngày

≤ 20 ngày

Tặng cho

≤ 10 ngày

≤ 20 ngày

Nhận thừa kế

≤ 10 ngày

≤ 20 ngày

Lưu ý

Thời hạn trả kết quả các thủ tục hành chính nêu trên đây được tính kể từ thời điểm hồ sơ hợp lệ, thời hạn này sẽ không bao gồm thời gian giải quyết tranh chấp, khiếu nại, thời gian trưng cầu giám định…

Như vậy, tùy thuộc từng trường hợp, từng giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất mà thời hạn thực hiện thủ tục có sự khác biệt.

Ngoài ra, vị trí/khu vực thửa đất, có phát sinh tranh chấp, giám định hay không…cũng là yếu tố tác động đến thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai.:

3. Chủ sở hữu nhà chung cư xin cấp sổ đỏ cần giấy tờ gì?

Trước hết, chủ đầu tư là người có nghĩa vụ thực hiện thủ tục nộp hồ sơ, xin cấp sổ đỏ lần đầu cho người mua. Trong trường hợp người mua tự mình muốn thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cho người mua để họ thực hiện thủ tục này.

Khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định về tài liệu, hồ sơ mà người mua, chủ đầu tư cần chuẩn bị để nộp cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu cho người mua như sau:

Hồ sơ người mua cần chuẩn bị

Hồ sơ chủ đầu tư cần chuẩn bị, nộp

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ lần đầu, mẫu 04a/ĐK được kê khai, ký đầy đủ theo hướng dẫn;
  • Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở/chung cư;
  • Biên bản bàn giao nhà ở;
  • Giấy tờ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
  • Giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua;
  • Toàn bộ giấy tờ, tài liệu của người mua;
  • Giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ…) của chủ đầu tư;
  • Sổ đỏ được cấp đối với diện tích đất sử dụng xây dựng nhà ở để bán/hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất;
  • Bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký (còn được gọi là sơ đồ nhà, đất);
  • Giấy phép xây dựng (nếu có);
  • Thông báo/văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa căn hộ chung cư vào sử dụng (do Sở Xây dựng cấp);
  • Danh sách căn hộ (trong đó có chứa thông tin về số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ);
  • Sơ đồ phải thể hiện phạm vi (gồm kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;
  • Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện dự án;

Kết luận: Người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để được cấp sổ đỏ cho nhà chung cư/căn hộ chung cư như chúng tôi đã nêu trên. Thiếu một trong những giấy tờ đã nêu thì chủ sở hữu căn hộ chung cư cần phải bổ sung, hoàn thiện để được cấp sổ đỏ.

Trên đây là một số thông tin về Muốn làm sổ hồng cần những giấy tờ gì? [Chi tiết 2023] – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo