Quy định về mức khấu hao tài sản cố định mới nhất 2024

Khấu hao tài sản cố định đã và đang là một trong những vẫn đề quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường cũng đều quan tâm đến. Bởi lẽ, khấu hao tài sản cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hoạch toán chi phí của doanh nghiệp. Như vậy, việc cập nhật các thông tin và nội dung liên quan đến khấu hao tài sản cố định luôn là cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Quy định về mức khấu hao tài sản cố định mới nhất 2023.

Thời Gian Khấu Hao Tài Sản Cố Định Xe Ô Tô Là Bao Lâu
Quy định về mức khấu hao tài sản cố định mới nhất 2023

1. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định

Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định:

  • Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Phạm vi tài sản cố định phải tính hao mòn là tt cả tài sản cố định hiện có quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tính hao mòn;
  • Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thực hiện tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;
  • Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thì hao mòn tài sản cố định của năm tài chính mà cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bàn giao, chia tách, sáp nhập, gii thể cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản;
  • Trường hợp kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thì hao mòn tài sản cố định được xác định trên cơ sở giá trị đánh giá lại sau khi kiểm kê từ năm tài chính mà cơ quan, người có thẩm quyền xác định giá trị đánh giá lại.

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

  • Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp;
  • Đối với tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thì việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và thôi trích khấu hao tài sản cố định từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định phải được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng.

2. Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định được tính theo công thức sau:

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định

=

Nguyên giá của tài sản cố định

x

Tỷ lệ tính hao mòn (% năm)

Hàng năm, trên cơ sở xác định số hao mòn tăng và số hao mòn giảm phát sinh trong năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tính tổng số hao mòn của tất cả tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cho năm đó theo công thức sau:

Số hao mòn tài sản cố định lũy kế tính đến năm (n)

=

Số hao mòn tài sản cố định đã tính đến năm (n-1)

+

Số hao mòn tài sản cố định tăng trong năm (n)

-

Số hao mòn tài sn cố định gim trong năm (n)

Đối với những tài sản cố định có thay đổi về nguyên giá thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp căn cứ các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi xác định lại theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2018/TT-BTC, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định theo quy định tại Điều 14 Thông tư 45/2018/TT-BTC để tiếp tục tính hao mòn tài sản cố định cho các năm còn lại.

 Đối với tài sản cố định tiếp nhận từ việc bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thì mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định theo dõi trên sổ kế toán tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản được tính theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này; trong đó nguyên giá của tài sản cố định được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 45/2018/TT-BTC, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 45/2018/TT-BTC.

Số hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng của tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao mòn lũy kế đã thực hiện của tài sản cố định đó.

3. Khung thời gian quy định trích khấu hao tài sản cố định

Khung thời gian trích khấu hao TSCĐ được quy định theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính để có thể xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể như sau:

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí 7 20
3. Máy biến áp và các thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc, thiết bị khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng trong nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước, xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị sản xuất hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng, sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị sản xuất giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị y tế, điện ảnh 6 15
16. Máy móc, thiết bị thông tin, viễn thông, tin học, điện tử, truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị trong ngành dược 6 10
18. Máy móc, thiết bị khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị lọc hóa dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị khai thác dầu khí 7 10
21. Máy móc thiết bị trong ngành xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học, quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện, điện tử 5 10
4. Thiết bị đo, phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị khác 6 10
8. Khuôn mẫu trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ và nâng hàng 6 10
7. Thiết bị, phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị điện tử, thông tin, phần mềm tin học quản lý phục vụ 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố 25 50
2. Nhà nghỉ, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; bãi đỗ, sân phơi, cầu, đường, đường băng sân bay;… 5 20
5. Kè, cống, đập, mương máng, kênh 6 30
6. Ụ triền đà, bến cảng,… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Súc vật 4 15
2. Vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả. 6 40
3. Thảm cây xanh, thảm cỏ. 2 8
I – Các loại TSCĐ hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Nhóm TSCĐ vô hình khác. 2 20

Trên đây là nội dung về Quy định về mức khấu hao tài sản cố định mới nhất 2023. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo