Mức trần hưởng bảo hiểm thất nghiệp cập nhật năm 2024

Trong bối cảnh nền kinh tế thay đổi không ngừng, việc mất việc làm có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của mọi người. Để giúp người lao động đối phó với tình huống này, Chính phủ Việt Nam đã thiết lập một chương trình trợ cấp thất nghiệp. Tuy nhiên, để hưởng trợ cấp thất nghiệp, có một số điều kiện và quy định cụ thể mà người lao động cần phải tuân theo. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều kiện này cũng như cách tính toán mức hỗ trợ.

Mức trần hưởng bảo hiểm thất nghiệp cập nhật năm 2024

Mức trần hưởng bảo hiểm thất nghiệp cập nhật năm 2024

 

1. Điều Kiện Để Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp

Theo Điều 49 của Luật Việc làm 2013, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động hoặc Hợp Đồng làm việc: Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

    • a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.
    • b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
  • Đã Đóng Bảo Hiểm Thất Nghiệp đủ 12 tháng: Người lao động cần phải đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này.

  • Nộp Hồ Sơ Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm: Người lao động phải đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

  • Chưa Tìm Được Việc Làm Sau 15 Ngày: Người lao động cần phải chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

    • a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
    • b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
    • c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
    • d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
    • đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
    • e) Chết.

Như vậy, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải đáp ứng những điều kiện được nêu trên.

2. Thời Gian Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp

2.1 Thời Gian Hưởng Tối Đa

Một trong những câu hỏi quan trọng khi nói đến trợ cấp thất nghiệp là thời gian hưởng tối đa. Thời gian này được quy định tại Điều 50 của Luật Việc làm 2013 và như sau:

  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

2.2 Thời Gian Hưởng

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

3. Cách Tính Mức Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp

Mức Hưởng

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

4. FAQ (Câu Hỏi Thường Gặp)

4.1. Trường hợp của tôi làm việc trong công ty trong 10 năm và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 10 năm (120 tháng), tôi sẽ hưởng trợ cấp trong bao lâu?

  • Trường hợp của bạn làm việc và đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 10 năm tương đương với 10 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4.2. Làm thế nào để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng?

  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Tuy nhiên, mức này không được vượt quá 05 lần mức lương cơ sở hoặc 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của pháp luật.

4.3. Tôi cần phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?

  • Bạn cần phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật.

4.4. Nếu tôi tìm được việc làm sau khi đã nộp đơn hưởng trợ cấp thất nghiệp, thì sao?

  • Nếu bạn tìm được việc làm sau khi đã nộp đơn hưởng trợ cấp thất nghiệp, bạn nên thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền để ngừng việc nhận trợ cấp.

Trên đây là một số thông tin về Mức trần hưởng bảo hiểm thất nghiệp cập nhật năm 2024. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… Hãy liên hệ với ACC để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo