Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, có hiệu lực ngày 01/7/2012, Quy định cách thức hướng dẫn giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức và công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đúng chính sách, pháp luật, đúng cơ quan có thẩm quyền để xem xét giải quyết. Thực hiện giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật tố cáo.Mời các bạn cùng đọc Văn bản dưới đây để biết thêm thông tin nhé.
1/Quy định chung về Luật khiếu nại 2011
Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng vào thực tiễn thì cơ chế giải quyết khiếu nại quy định trong Luật khiếu nại 1998 chưa đảm bảo được tính đầy đủ khách quan, công khai, dân chủ như chưa gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan nhà nước trong việc tổ chức tiếp công dân; chưa đề cao vai trò của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và của luật sư trong quá trình giải quyết khiếu nại; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại chưa cụ thể, rõ ràng; một số văn bản pháp luật hiện hành có quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại còn có sự mâu thuẫn, chồng chéo... Khắc phục những hạn chế trên, ngày 11 tháng 11 năm 2011, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 2 đã thông qua Luật khiếu nại.
Luật khiếu nại gồm 8 chương, 70 điều quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước; khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức; tiếp công dân; quản lý và giám sát công tác giải quyết khiếu nại. Luật cũng quy định rõ trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại, các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia khiếu nại. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các khiếu nại, xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết khiếu nại được thi hành nghiêm chỉnh và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, Luật khiếu nại 2011 đã lược bỏ việc giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, quy định về khen thưởng... Vì những vấn đề này đã được điều chỉnh trong Luật Giám sát, Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.Mục lục Luật khiếu nại năm 2011
MỤC LỤC
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Áp dụng pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Điều 4. Nguyên tắc khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Điều 5. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương 2
KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH, HÀNH VI HÀNH CHÍNH
MỤC 1. KHIẾU NẠI
Điều 7. Trình tự khiếu nại
Điều 8. Hình thức khiếu nại
Điều 9. Thời hiệu khiếu nại
Điều 10. Rút khiếu nại
Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
MỤC 2. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHIẾU NẠI, NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI, NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ CỦA LUẬT SƯ, TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý
Chương 3
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
MỤC 1. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 17. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Điều 18. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Điều 19. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương
Điều 20. Thẩm quyền của Giám đốc sở và cấp tương đương
Điều 21. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 22. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
Điều 24. Thẩm quyền của Tổng thanh tra Chính phủ
Điều 25. Thẩm quyền của Chánh thanh tra các cấp
Điều 26. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
Điều 27. Thụ lý giải quyết khiếu nại
Điều 28. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 29. Xác minh nội dung khiếu nại
Điều 30. Tổ chức đối thoại
Điều 31. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 32. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 33. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
Điều 34. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
Điều 35. Áp dụng biện pháp khẩn cấp
MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
Điều 36. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 37. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 38. Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
Điều 39. Tổ chức đối thoại lần hai
Điều 40. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 41. Gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại
Điều 42. Khởi kiện vụ án hành chính
Điều 43. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
MỤC 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 44. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Điều 45. Người có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Điều 46. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Chương 4
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 47. Khiếu nại quyết định kỷ luật
Điều 48. Thời hiệu khiếu nại
Điều 49. Hình thức khiếu nại
Điều 50. Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại
Điều 51. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Điều 52. Xác minh nội dung khiếu nại
Điều 53. Tổ chức đối thoại
Điều 54. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 55. Giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 56. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 57. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, khởi kiện vụ án hành chính
Điều 58. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp luật
Chương 5
TIẾP CÔNG DÂN
Điều 59. Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân
Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân
Điều 61. Trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
Điều 62. Trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân, người phụ trách trụ sở, địa điểm tiếp công dân
Chương 6
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 63. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại
Điều 64. Trách nhiệm của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
Điều 65. Trách nhiệm phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại
Điều 66. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận
Chương 7
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 67. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người giải quyết khiếu nại
Điều 68. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại đối với người khiếu nại và những người khác có liên quan
Chương 8
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 69. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
Điều 70. Quy định chi tiết
Nội dung bài viết:
Bình luận