Mục lục Luật khiếu nại năm 2011

Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, có hiệu lực ngày 01/7/2012, Quy định cách thức hướng dẫn giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức và  công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đúng chính sách, pháp luật, đúng cơ quan có thẩm quyền để xem xét giải quyết. Thực hiện giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật tố cáo.Mời các bạn cùng đọc Văn bản dưới đây để biết thêm thông tin nhé.

Mot-So-Noi-Dung-Co-Ban-Ve-Luat-Phong-Chong-Tham-Nhung

1/Quy định chung về Luật khiếu nại 2011 

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Luật khiếu nại tạo cơ sở pháp lý quan trọng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quyền khiếu nại và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. Đến năm 2004, 2005 Luật khiếu nại được sửa đổi bổ sung cho phù hợp hơn với yêu cầu thực tế.

Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng vào thực tiễn thì cơ chế giải quyết khiếu nại quy định trong Luật khiếu nại 1998 chưa đảm bảo được tính đầy đủ khách quan, công khai, dân chủ như chưa gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan nhà nước trong việc tổ chức tiếp công dân; chưa đề cao vai trò của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và của luật sư trong quá trình giải quyết khiếu nại; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại chưa cụ thể, rõ ràng; một số văn bản pháp luật hiện hành có quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại còn có sự mâu thuẫn, chồng chéo... Khắc phục những hạn chế trên, ngày 11 tháng 11 năm 2011, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 2 đã thông qua Luật khiếu nại.

Luật khiếu nại gồm 8 chương, 70 điều quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước; khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức; tiếp công dân; quản lý và giám sát công tác giải quyết khiếu nại. Luật cũng quy định rõ trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại, các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia khiếu nại. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các khiếu nại, xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết khiếu nại được thi hành nghiêm chỉnh và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.   Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, Luật khiếu nại 2011 đã lược bỏ việc giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, quy định về khen thưởng... Vì những vấn đề này đã được điều chỉnh trong Luật Giám sát, Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2.Mục lục Luật khiếu nại năm 2011

MỤC LỤC

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Điều 3. Áp dụng pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Điều 4. Nguyên tắc khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Điều 5. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm

Chương 2

KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH, HÀNH VI HÀNH CHÍNH

MỤC 1. KHIẾU NẠI

Điều 7. Trình tự khiếu nại

Điều 8. Hình thức khiếu nại

Điều 9. Thời hiệu khiếu nại

Điều 10. Rút khiếu nại

Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết

MỤC 2. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHIẾU NẠI, NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI, NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ CỦA LUẬT SƯ, TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ

Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại

Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại

Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu

Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần hai

Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý

Chương 3

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

MỤC 1. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Điều 17. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Điều 18. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Điều 19. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương

Điều 20. Thẩm quyền của Giám đốc sở và cấp tương đương

Điều 21. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Điều 22. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng

Điều 24. Thẩm quyền của Tổng thanh tra Chính phủ

Điều 25. Thẩm quyền của Chánh thanh tra các cấp

Điều 26. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU

Điều 27. Thụ lý giải quyết khiếu nại

Điều 28. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu

Điều 29. Xác minh nội dung khiếu nại

Điều 30. Tổ chức đối thoại

Điều 31. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Điều 32. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Điều 33. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính

Điều 34. Hồ sơ giải quyết khiếu nại

Điều 35. Áp dụng biện pháp khẩn cấp

MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI

Điều 36. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai

Điều 37. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai

Điều 38. Xác minh nội dung khiếu nại lần hai

Điều 39. Tổ chức đối thoại lần hai

Điều 40. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai

Điều 41. Gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại

Điều 42. Khởi kiện vụ án hành chính

Điều 43. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai

MỤC 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

Điều 44. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật

Điều 45. Người có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật

Điều 46. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật

Chương 4

KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

Điều 47. Khiếu nại quyết định kỷ luật

Điều 48. Thời hiệu khiếu nại

Điều 49. Hình thức khiếu nại

Điều 50. Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại

Điều 51. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Điều 52. Xác minh nội dung khiếu nại

Điều 53. Tổ chức đối thoại

Điều 54. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Điều 55. Giải quyết khiếu nại lần hai

Điều 56. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai

Điều 57. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, khởi kiện vụ án hành chính

Điều 58. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp luật

Chương 5

TIẾP CÔNG DÂN

Điều 59. Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân

Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân

Điều 61. Trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức

Điều 62. Trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân, người phụ trách trụ sở, địa điểm tiếp công dân

Chương 6

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Điều 63. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại

Điều 64. Trách nhiệm của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Điều 65. Trách nhiệm phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại

Điều 66. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận

Chương 7

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 67. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người giải quyết khiếu nại

Điều 68. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại đối với người khiếu nại và những người khác có liên quan

Chương 8

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 69. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp 

Điều 70. Quy định chi tiết

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo