Mục đích của kiểm toán độc lập là gì? (Cập nhật 2024)

Kiểm toán đang là dịch vụ được mọi người quan tâm đến nhất hiện nay. Tuy nhiên, vẫn còn chưa nhiều người chưa thật sự hiểu được mục đích của kiểm toán độc lập. Như vậy thì mục đích của kiểm toán độc lập là gì? Các quy định hiện hành về mục đích của kiểm toán độc lập. Để tìm hiểu hơn về mục đích của kiểm toán độc lập các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về mục đích của kiểm toán độc lập nhé.

muc-dich-cua-kiem-toan-doc-lap

Mục đích của kiểm toán độc lập

1. Kiểm toán độc lập là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 thì quy định khái niệm của kiểm toán độc lập như sau:

  • Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.

2. Mục đích của Kiểm toán độc lập.

Kiểm toán độc lập là một hình thức đặc thù và mang một mục đích riêng. Căn cứ theo Luật kiểm toán độc lập 2011 mục đích của kiểm toán độc lập như sau:

  • Hoạt động kiểm toán độc lập nhằm góp phần công khai,
  • Minh bạch thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán và doanh nghiệp, tổ chức khác;
  • Làm lành mạnh môi trường đầu tư; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng;
  • Phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật;
  • Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Tiến hành kiểm toán độc lập.

Việc tiến hành kiểm toán độc lập bao gồm một số các trường hợp bắt buộc phải tiến hành kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính như sau:

  • Doanh nghiệp hoạt động có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;
  • Tổ chức tài chính/doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp tái bảo hiểm/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
  • Công ty đại chúng/tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán.

Trường hợp bắt buộc phải tiến hành kiểm toán độc lập bao gồm:

  • Doanh nghiệp nhà nước, trừ các trưởng hợp DNNN hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật và phải được kiểm toán về báo cáo tài chính hàng năm;
  • Doanh nghiệp/tổ chức thực hiện các dự án quan trọng của quốc gia, dự án thuộc nhóm A sử dụng nguồn vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
  • Doanh nghiệp/tổ chức mà có các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính thì phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;
  • Doanh nghiệp mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;
  • Doanh nghiệp kiểm toán/chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài hoạt động Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm.

4. Kết luận mục đích của kiểm toán độc lập.

Như đã phần tích trên thì mục đích của kiểm toán độc lập mang đặc thù riêng của kiểm toán độc lập. Quy đinh của pháp luật hiện hành về kiểm toán độc lập đã quy định cụ thể về các đối tượng của mục đích kiểm toán độc lập và một số các trường hợp bắt buộc khi thực hiện kiểm toán độc lập.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về mục đích của kiểm toán độc lập và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mục đích của kiểm toán độc lập. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về mục đích của kiểm toán độc lập đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc hay yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mục đích của kiểm toán độc lập vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo