Mua bảo hiểm công trình xây dựng

1. Đối tượng bảo hiểm công trình bắt buộc

Theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư 50/2022/TT-BTC, đối tượng bắt buộc bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng là công trình hoặc bộ phận công trình quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 119/2015/ NĐ .-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP.

Các đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
2. Mức tối thiểu phải mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình xây dựng trong thời gian xây dựng là tổng giá trị công trình khi hoàn thành bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, nhân công và thiết bị lắp đặt vào công trình. , phí vận chuyển, thuế, phí khác và các yếu tố khác do chủ sở hữu hoặc nhà cung cấp cung cấp.
Số tiền bảo hiểm công trình tối thiểu trong thời gian xây dựng không nhỏ hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, bao gồm cả giá trị điều chỉnh và phụ phí (nếu có). (Khoản 1 Điều 7 Thông tư 50/2022/TT-BTC)

3. Phạm vi, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc công trình trong xây dựng

Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về công trình trong thời gian thi công do mọi rủi ro gây ra, trừ những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm sau:

- Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung theo quy định tại Điều 5 Thông tư 50/2022/TT-BTC.
- Tổn thất do sai sót trong thiết kế của nhà thầu tư vấn xây dựng công trình.
- Tổn thất do ăn mòn, mài mòn, oxy hóa.
- Tổn thất do mục nát xảy ra trong điều kiện áp suất và nhiệt độ bình thường (quy chuẩn này chỉ áp dụng đối với công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 50/2022/TT-BTC). - Hao hụt do hình thành cặn cứng như rỉ sét, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác (quy định này chỉ áp dụng đối với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 50/2022/TT-BTC).
- Chi phí sửa chữa, thay thế hoặc sửa chữa các khiếm khuyết về vật liệu hoặc tay nghề. Loại trừ này chỉ áp dụng cho việc mất các hạng mục bị ảnh hưởng trực tiếp và không áp dụng cho việc mất các hạng mục khác do lỗi gián tiếp của vật liệu hoặc tay nghề.
- Những mất mát, hư hỏng chỉ được phát hiện vào thời điểm kiểm kê.
(Điều 8 Thông tư 50/2022/TT-BTC)

4. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 119/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có giá trị dưới một nghìn (1.000) tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm:

Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có)).
Thời hạn bảo hiểm đối với những bộ phận, hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa vào sử dụng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các bộ phận, hạng mục đó được bàn giao hoặc được đưa vào sử dụng.
- Đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có giá trị dưới một nghìn (1.000) tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ năm mươi phần trăm (50%) trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm:

Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có)) cho tới khi bàn giao công trình hoặc sau khi hoàn tất lần chạy thử có tải đầu tiên, tùy theo thời điểm nào đến trước, nhưng không quá hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày bắt đầu chạy thử.
Thời hạn bảo hiểm đối với các thiết bị đã qua sử dụng lắp đặt vào công trình sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các thiết bị đó bắt đầu được chạy thử.

5. Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc cho công trình trong quá trình thi công xây dựng

Chủ đầu tư hoặc nhà thầu (trường hợp phí bảo hiểm công trình đã bao gồm trong giá hợp đồng) phải mua bảo hiểm cho toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình trong thời gian xây dựng. Các trường hợp đặc biệt như sau:

- Trường hợp mua bảo hiểm toàn bộ công trình trong thời gian xây dựng thì chủ đầu tư hoặc nhà thầu (trường hợp phí bảo hiểm công trình đã bao gồm trong giá hợp đồng) phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm tối thiểu tối đa.
- Trường hợp mua bảo hiểm từng hạng mục công trình trong thời gian thi công xây dựng thì chủ đầu tư hoặc nhà thầu (trường hợp phí bảo hiểm công trình đã bao gồm trong giá hợp đồng) phải mua bảo hiểm theo số tiền bảo hiểm của từng hạng mục công trình đó. công trình không nhỏ hơn tổng giá trị hạng mục công trình đó khi hoàn thành và tổng số tiền bảo hiểm của hạng mục công trình đó trong thời gian xây dựng không nhỏ hơn số tiền bảo hiểm tối thiểu.
(Điều 11 Thông tư 50/2022/TT-BTC)

6. Yêu cầu bảo hiểm bắt buộc công trình trong quá trình xây dựng

Công ty bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ yêu cầu bồi thường. Yêu cầu bảo hiểm bắt buộc đối với công việc trong quá trình xây dựng bao gồm các tài liệu sau:

- Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
- Các tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, cụ thể: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Tài liệu chứng minh thiệt hại vật chất, bao gồm:

Hồ sơ sự cố công trình xây dựng (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của người phụ trách hồ sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong trường hợp sửa chữa, thay thế tài sản.
- Tài liệu chứng minh các chi phí cần thiết và hợp lý mà bên mua bảo hiểm đã bỏ ra để hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất hoặc thực hiện theo chỉ dẫn của công ty bảo hiểm. - Biên bản đánh giá nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện.
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
(Điều 13 Thông tư 50/2022/TT-BTC)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo