Mỗi công ty có mấy mã số thuế nhà thầu?

Mỗi công ty có mấy mã số thuế nhà thầu là thắc mắc của không ít khách hàng hiện nay? Hãy cùng công ty Luật ACC đi tìm lời giải đáp thông qua bài viết dưới đây.

18140/BTC-TCT

1. Mã số thuế nhà thầu là gì?

1.1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế (CQT) cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của CQT.

1.2. Mã số thuế nhà thầu gì?

MST nhà thầu là một dãy số do cơ quan quản lý thuế cấp cho NNT theo quy định của Luật quản lý thuế. MST nhà thầu là một dãy số định danh gồm 10 hoặc 13 chữ số để nhận biết.

1.3. MST nhà thầu để làm gì?

MST nhà thầu dùng để cho Người nộp thuế sử dụng tính, kê khai, và nộp thuế cho Cơ quan thuế. MST nhà thầu cũng là phương tiện để CQT theo dõi và quản lý thuế đối với các NTNN.

2. Khi nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Việc đăng ký mã số thuế cho NTNN này khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam mà chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam.

3. Điều kiện xin cấp mã số thuế nhà thầu

Căn cứ vào điểm c, khoản 3, điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định chi tiết về Cấp và sử dụng mã số thuế:

Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay) như sau:

– Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

– Tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

– Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các Khoản thuế theo quy định của pháp luật về thuế trong quá trình hoạt động của người nộp thuế. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định thì thông tin tương ứng của mã số thuế nộp thay sẽ được cơ quan thuế cập nhật. Khi người nộp thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì đồng thời mã số thuế nộp thay cũng bị chấm dứt hiệu lực.

1. Mã số thuế nhà thầu là gì?

Để trả lời câu hỏi mã số thuế nhà thầu là gì, ACC sẽ dẫn quý vị đến với từng khái niệm nhỏ như sau:

1.1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế (CQT) cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của CQT.

1.2. Mã số thuế nhà thầu gì?

MST nhà thầu là một dãy số do cơ quan quản lý thuế cấp cho NNT theo quy định của Luật quản lý thuế. MST nhà thầu là một dãy số định danh gồm 10 hoặc 13 chữ số để nhận biết.

1.3. MST nhà thầu để làm gì?

MST nhà thầu dùng để cho Người nộp thuế sử dụng tính, kê khai, và nộp thuế cho Cơ quan thuế. MST nhà thầu cũng là phương tiện để CQT theo dõi và quản lý thuế đối với các NTNN.

2. Khi nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Việc đăng ký mã số thuế cho NTNN này khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam mà chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam.

3. Điều kiện xin cấp mã số thuế nhà thầu

Căn cứ vào điểm c, khoản 3, điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định chi tiết về Cấp và sử dụng mã số thuế:

Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay) như sau:

– Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

– Tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

– Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các Khoản thuế theo quy định của pháp luật về thuế trong quá trình hoạt động của người nộp thuế. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định thì thông tin tương ứng của mã số thuế nộp thay sẽ được cơ quan thuế cập nhật. Khi người nộp thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì đồng thời mã số thuế nộp thay cũng bị chấm dứt hiệu lực.

4. Trình tự cấp mã số thuế nhà thầu

Bước 1: Chuẩn bị và thu thập thông tin;

Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK;

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu;

Bước 4: Nhận kết quả thông báo cấp MST nhà thầu.

5. Hồ sơ mở mã số thuế nhà thầu

– Căn cứ vào khoản 3, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế. Đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khi đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

– Căn cứ vào khoản 4, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK (đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài);

+ Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh).

6. Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu

Theo khoản 2, điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế, thì: Thời gian giải quyết hồ sơ Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.

7. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế nhà thầu

Theo điều 8, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thì: Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:

– Tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc (trừ hợp tác xã, tổ hợp tác); nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

8. Tra cứu mã số thuế nhà thầu

ACC hướng dẫn quý vị cách tra cứu mã số thuế nhà thầu như sau:

Bước 1: Truy cập vào website của Tổng cục thuế:

http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Lựa chọn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

Bước 3: Tra cứu thông tin

Nhập trong 4 thông tin sau (không cần nhập đầy đủ): mã số thuế, tên tổ chức cá nhân nộp thuế, địa chỉ trụ sở kinh doanh, số CMTND/CCCD người đại diện theo pháp luật.

Bước 4: Nhận thông tin tra cứu

Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về việc đăng ký mã số thuế, ngoài ra ACC hướng dẫn quý khách hàng tra cứu mã số thuế nhà thầu (Cập nhật 2022) để quý khách tiện theo dõi. Nếu còn gì thắc mắc hay chưa hiểu rõ về cách tra cứu mã số thuế nhà thầu, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!

9. Giới thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ACC

Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến hotline qua số điện thoại 1900.3330 để được tư vấn

Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email đính kèm theo các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử [email protected] để được tư vấn.

Tư vấn trực tiếp qua Zalo: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 084.696.7979 để được tư vấn.

10. Câu hỏi thường gặp

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế (CQT) cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của CQT.

Trình tự cấp mã số thuế nhà thầu?

Bước 1: Chuẩn bị và thu thập thông tin;

Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK;

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu;

Bước 4: Nhận kết quả thông báo cấp MST nhà thầu.

Khi nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Việc đăng ký mã số thuế cho NTNN này khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam mà chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam.

Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu?

Theo khoản 2, điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế, thì: Thời gian giải quyết hồ sơ Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Mỗi công ty có mấy mã số thuế nhà thầu? . Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin trên đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo