Quy định về trường hợp miễn án phí dân sự ly hôn

Ngày nay, số vụ ly hôn ngày càng gia tăng. Do đó, một trong những câu hỏi được nhiều người quan tâm là Tòa án ly hôn được tính như thế nào? Án phí ly hôn là chi phí phát sinh từ thủ tục ly hôn tại tòa án, trong đó người bị buộc phải nộp án phí phải nộp vào ngân sách nhà nước một khoản tiền nhất định để bù đắp chi phí nhà nước và là án phí giải quyết tranh chấp giữa các bên. trường hợp nào được miễn án phí dân sự ly hôn? Cùng Luật ACC đi tìm hiểu Quy định về trường hợp miễn án phí dân sự ly hôn qua bài viết sau đây:

An Phi Ly Hon 2207151158Miễn án phí dân sự ly hôn

1. Mức nộp án phí lệ phí khi ly hôn

Án phí: Tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch hiện nay là 300.000 đồng.

Án phí dân sự sơ thẩm có ngạch giá (có tranh chấp về tài sản) được quy định như sau:

  • Giá trị tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống: mức án phí là 300.000 đồng
  • Giá trị tài sản trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp
  • Giá trị tài sản trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí = 20.000.000 đồng + 4% x (giá trị tài sản có tranh chấp – 400.000.000 đồng)
  • Giá trị tài sản trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí = 36.000.000 đồng + 3% x ( giá trị tài sản có tranh chấp – 800.000.000 đồng)
  • Giá trị tài sản trên trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí = 72.000.000 đồng + 2% x ( giá trị tài sản có tranh chấp – 2.000.000.000 đồng)
  • Giá trị tài sản từ 4.000.000.000 đồng trở lên: Mức án phí = 112.000.000 đồng + 0,1% x ( giá trị tài sản có tranh chấp – 4.000.000.000 đồng)

Lệ phí: Người nộp đơn không thuộc các trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí có nghĩa vụ nộp tạm ứng lệ phí Tòa án (300.000 đồng) khi đề nghị giải quyết các yêu cầu về hôn nhân gia đình tại điều 29 của Bộ luật tố tụng dân sự như sau:

Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
3. Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
4. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn.
5. Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi.
6. Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
7. Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.
8. Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
9. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
10. Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Lưu ý:
– Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn hai bên có thể thỏa thuận về việc tạm ứng lệ phí, nếu không thỏa thuận được thì mỗi bên chịu 50% tạm ứng lệ phí.
– Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
– Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định pháp luật.

2. Nguyên tắc chịu án phí ly hôn

Án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được Tòa án giải quyết. Án phí là bao nhiêu tùy thuộc vào loại án dân sự.

Theo khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:

Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Khác với những vụ án dân sự khác, đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không chịu án phí sơ thẩm. Trường hợp ly hôn đơn phương, nguyên đơn là người phải nộp án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận yêu cầu hay không.

Trong trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên vợ và chồng phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Lưu ý: Trường hợp vợ, chồng tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung.

3. Thời điểm phải nộp án phí ly hôn

Theo quy định tại Điều 191 và khoản 1 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì:

Kể từ khi nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.

Trường hợp đơn khởi kiện và hồ sơ đã hoàn thiện và đủ điều kiện để giải quyết thì thẩm phán sẽ phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Đồng thời về thời hạn nộp án phí dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau:

Điều 17. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Vậy sau khi có thông báo nộp tạm ứng án phí của Tòa án thì trong vòng 7 ngày làm việc đương sự phải nộp tạm ứng án phí ly hôn và nộp lại cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

4. Trường hợp người nộp đơn sẽ được miễn án phí ly hôn

Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 gồm các đối tượng:

"Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ."

Chiếu theo quy định trên thì nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:

- Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

- Người cao tuổi.

- Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

- Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Trường hợp đó thì chị sẽ được miễn án phí ly hôn.

Trên đây là toàn bộ nội dung của Luật ACC về; “Miễn án phí dân sự ly hôn. Hi vọng với những nội dung trên sẽ cung cấp được những kiến thức bổ ích cho quý khách. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Luật ACC; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được hỗ trợ kịp thời nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo