Bài viết dưới đây chúng tôi muốn mang đến những thông tin tham khảo liên quan đến mẫu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Mời bạn đọc cùng quan tâm theo dõi
Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
1. Thế chấp là gì? Hợp đồng thế chấp là gì?
Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thế chấp tài sản như sau:
Điều 317. Thế chấp tài sản
1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Như vậy, thế chấp là một giao dịch bảo đảm, trong đó, bên thế chấp dùng tài sản của mình để đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ nào đó trong hợp đồng chính với bên nhận thế chấp. Bên nhận thế chấp không nắm giữ vật thế chấp mà vật thế chấp vẫn sẽ thuộc quyền quản lý, sử dụng của bên kia. Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự nên hợp đồng thế chấp cũng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc một bên sẽ dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ nào đó với bên còn lại.
2. Trường hợp nào được ký hợp đồng thế chấp tài sản?
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định bắt buộc trường hợp nào được ký hợp đồng thế chấp tài sản, trường hợp nào không được bởi hợp đồng thế chấp tài sản về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên giao kết, BLDS chỉ quy định về các tài sản thế chấp tại Điều 318 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 318. Tài sản thế chấp
1. Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp.
Như vậy, pháp luật không giới hạn về các trường hợp được thế chấp tài sản, việc thế chấp này phục thuộc vào việc các bên có thỏa thuận với nhau hay không, trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất thì theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng thế chấp bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực và phải được đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp






PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Văn phòng Đăng ký đất đai:...…................................................................................
...................................................................................................................................... Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm….. ................... ngày ..... tháng..... năm.......... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN:
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:
2.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp,GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.
Trên đây là những thông tin tham khảo mà chúng tôi mang đến bạn đọc về mẫu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Nếu bạn đọc có vướng mắc phát sinh trong quá trình tim hiểu, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận