Việc hoàn thành nghĩa vụ thuế là trách nhiệm của mỗi công dân. Để chứng minh bản thân đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, bạn có thể đề nghị cơ quan thuế xác nhận. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất và thông tin về mẫu giấy xác nhận này.Mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất
1. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là như thế nào?
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được định nghĩa trong khoản 12 Điều 3 của Luật Quản lý thuế 2019 như việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Điều này bao gồm việc thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về nộp thuế mà người nộp thuế phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trường hợp nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?
Mẫu số: 01/ĐNXN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ..............
o Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
o Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
o Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay
[01] Tên người nộp thuế:..................................................................................................... |
|||||||||||||||
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................. |
|||||||||||||||
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... |
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
S T T Mã số thuế Tên người nộp thuế Chương Tiểu mục Loại tiền Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-) Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừ Cơ quan thu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) o Theo loại thuế: STT Mã số thuế Tên người nộp thuế Tên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Chương Tiểu mục Loại tiền Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp Cơ quan thu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) o Theo chứng từ nộp thuế: STT Mã số thuế Tên người nộp thuế Số chứng từ nộp NSNN Ngày chứng từ nộp NSNN Mã ID khoản phải nộp (nếu có) Nội dung nộp NSNN Chương Tiểu mục Số tiền Loại tiền Cơ quan thu Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) (12) (13) (14) TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) o Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại: o Qua bưu điện theo địa chỉ: …………………………………………… NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... …, ngày….tháng…..năm….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử) ____________ Ghi chú: - Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận. - Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay. - Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế. - Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế. - Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu. Mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế hải quan tuân theo Mẫu 34/CVXNHT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC. Mẫu số 34/CVXNHT/TXNK TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN Số:....../........ V/v đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày.... tháng... năm... Kính gửi: Tổng cục Hải quan. Căn cứ Khoản.... Điều... Thông tư số....... ngày........ của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền........................................ Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): Địa chỉ liên hệ:......................................................................................... Điện thoại liên hệ:.................................................................................... Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty...../Chi nhánh Công ty....., mã số thuế (hồ sơ kèm theo). Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.............................................. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác........)./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Hồ sơ Công ty gửi kèm: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có; - Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty). Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết. Nội dung bài viết:
3.2. Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan (mẫu 34/CVXNHT/TXNK)
Hãy để lại thông tin để được tư vấn
Bình luận