Mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất

Việc hoàn thành nghĩa vụ thuế là trách nhiệm của mỗi công dân. Để chứng minh bản thân đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, bạn có thể đề nghị cơ quan thuế xác nhận. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất và thông tin về mẫu giấy xác nhận này.Mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhấtMẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất

1. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là như thế nào?

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được định nghĩa trong khoản 12 Điều 3 của Luật Quản lý thuế 2019 như việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Điều này bao gồm việc thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về nộp thuế mà người nộp thuế phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Trường hợp nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Các trường hợp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế bao gồm:

- Trường hợp xuất cảnh:

  • Người nộp thuế đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • Cơ quan quản lý thuế thông báo cho cơ quan quản lý xuất cảnh, nhập cảnh về người nộp thuế.

Cơ sở pháp lý: Điều 66 Luật Quản lý thuế 2019.

- Trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về phá sản.
  • Trách nhiệm nộp thuế thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Cơ sở pháp lý: Điều 67 Luật Quản lý thuế 2019.

- Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo trình tự, thủ tục quy định.
  • Việc tổ chức lại không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp.

Cơ sở pháp lý: Điều 68 Luật Quản lý thuế 2019.

- Trường hợp người nộp thuế là người đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự:

  • Người thừa kế hoặc người quản lý tài sản của người đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • Trong trường hợp không có người thừa kế, số nợ tiền thuế được xóa sau khi Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố người đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 69 Luật Quản lý thuế 2019.

3. Mẫu văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

3.1. Mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN (Mẫu 01/ĐNXN)

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN tuân theo Mẫu 01/ĐNXN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu số: 01/ĐNXN

(Ban hành kèm theo Thông tư số

80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN

VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Kính gửi: ..............………

o Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước

o Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước

o Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế  với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay 

[01] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................

[04] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày...........................................

Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:

  1. Thời gian đề nghị xác nhận (năm dương lịch):
  2. Thông tin nghĩa vụ thuế đề nghị xác nhận:

S

T

T

Mã số thuế

Tên người nộp thuế

 

 

Chương

Tiểu mục

Loại tiền

Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp

Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp

Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-)

Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừ

Cơ quan thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

 

 

 

 

 

 

  1. Lý do đề nghị: …………………………………………………………………

  1. Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong năm dương lịch) đề nghị xác nhận: Từ ngày …/…/.... đến ngày …/…/….:
  2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận:

o Theo loại thuế:

STT

Mã số thuế

Tên người nộp thuế

Tên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

Chương

Tiểu mục

 

Loại tiền

Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp

Cơ quan thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

 

 

 

 

o Theo chứng từ nộp thuế:

STT

Mã số thuế

Tên người nộp thuế

Số chứng từ nộp NSNN

Ngày chứng từ nộp NSNN

Mã ID khoản phải nộp (nếu có)

Nội dung nộp NSNN

Chương

 

Tiểu mục

 

Số tiền

Loại tiền

Cơ quan thu

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

 

 

 

 

 

  1. Lý do đề nghị:
  2. Thông tin, tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  1. Hình thức đề nghị nhận kết quả xác nhận:

      o Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại:

      o Qua bưu điện theo địa chỉ: ……………………………………………

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

 

 

…, ngày….tháng…..năm…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử)

____________

Ghi chú:

- Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận.

- Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay.

- Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế.

- Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế.

- Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu.

3.2. Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan (mẫu 34/CVXNHT/TXNK)

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế hải quan tuân theo Mẫu 34/CVXNHT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Mẫu số 34/CVXNHT/TXNK

 TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Số:....../........

V/v đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...., ngày.... tháng... năm...

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ Khoản.... Điều... Thông tư số....... ngày........ của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền........................................

Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):  

Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................

Điện thoại liên hệ:....................................................................................

Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty...../Chi nhánh Công ty....., mã số thuế (hồ sơ kèm theo).

Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế..............................................

(ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác........)./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT,...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ

NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Hồ sơ Công ty gửi kèm:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có;

- Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty).

 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo