Mẫu văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế mới nhất

Trong mỗi gia đình đều tiềm ẩn những mâu thuẫn pháp lý rất dễ bùng phát, khi mâu thuẫn xảy ra trong mỗi gia đình cần tạo lập các biên bản họp với nội dung phù hợp. Đặc biệt sẽ có một số vấn đề như thừa kế, và khi gia đình thống nhất được người đại diện thừa kế thì sẽ có văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế. Để biết thêm về thông tin này mời quý khách theo dõi bài viết dưới đây:

van-ban-thoa-thuan-cu-nguoi-dai-dien-thua-ke

Mẫu văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế mới nhất

1. Mẫu biên bản họp gia đình cử người đại diện các đồng thừa kế được hiểu như thế nào?

     Khi các bên thừa kế theo pháp luật hoặc được thừa kế theo di chúc thì các bên có thể tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế của người đã mất, các bên (đồng thừa kế) có thể cử một người đại diện đứng ra làm các thủ tục này thông qua biên bản họp gia đình cử người đại diện các đồng thừa kế. Biên bản này thể hiện mong muốn, thống nhất chung của các thành viên trong gia đình, ghi lại mong muốn, nguyện vọng của các đồng thừa kế .

2. Mẫu văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

VĂN BẢN THỎA THUẬN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN ĐỨNG TÊN

     Chúng tôi gồm có:

  1. Ông ( Bà)……., sinh năm ….., mang CMND số ….. do …..cấp ngày …/…/…, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………
  2. Ông ( Bà)……., sinh năm ….., mang CMND số ….. do …..cấp ngày …/…/…, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………
  3. Ông ( Bà)……., sinh năm ….., mang CMND số ….. do …..cấp ngày …/…/…, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………
  4. Ông ( Bà)……., sinh năm ….., mang CMND số ….. do …..cấp ngày …/…/…, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………

      Chúng tôi đã  tiến hành họp gia đình và thống nhất các nội dung dưới đây:

      –    Chúng tôi là vợ và các con đẻ của ông . Ông ….. sinh năm …., mất ngày ……., nơi thường trú cuối cùng trước khi mất: ………… Bố mẹ đẻ của ông……… đã mất trước ông……. Trước khi chết, ông ……….. có vợ là bà ……..và ba người con đẻ là các anh/ chị: ……….., ………. Và……………

      –    Ngày … /…. /….., ông ….. đã ký “Hợp đồng mua bán căn hộ” số ………, với Công ty ……. để mua căn hộ số …., tầng ….., tòa nhà chung cư ….., thuộc dự án………….. Chi tiết căn hộ và các điều khoản mua bán cụ thể được thể hiện trong hợp đồng nêu trên.

      –    Để thuận tiện cho việc làm các thủ tục liên quan đến quyền thừa kế tài sản của ông _____ – chúng tôi thống nhất: bà ____ sẽ là người đại diện cho các đồng thừa kế của ông _____ trực tiếp làm việc với chủ đầu tư và các cơ quan chức năng có thẩm quyền để tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua phát sinh tại “Hợp đồng mua bán căn hộ” số ……….. nên trên. Bà ……. được đại diện và nhân danh các đồng thừa kế để làm thủ tục xin cấp và nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ số …., tầng ….., tòa nhà chung cư ….., thuộc dự án…….., theo quy định của Pháp luật.

     *   Chúng tôi xin cam đoan:

      –    Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung đã trình bày trong biên bản này là đúng sự thật;

     –    Chúng tôi đã tự đọc/nghe đọc lại toàn bộ văn bản, đã hiểu rõ nội dung và trách nhiệm của mình khi lập văn bản và cùng tự nguyện ký tên/ điểm chỉ vào văn bản này để làm bằng chứng.

Các bước sang tên sổ đỏ được quy định ra sao? Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Hướng dẫn sang tên sổ đỏ

3.  Trình tự thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế

Bước 1:

Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế cho công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 2:

Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy định của pháp luật hay không. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 40 Luật Công chứng 2014 thì Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản thì Công chứng viên ký văn bản trả lời. Thời hạn trả lời: 02 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. Trường hợp hồ sơ thiếu thì Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn, trong đó ghi rõ các giấy tờ cần bổ sung;

Bước 3:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Công chứng viên thụ lý hồ sơ, vào sổ thụ lý và chuyển cho Chuyên viên pháp lý để thực hiện: Soạn thảo Hợp đồng, giao dịch (trong trường hợp khách hàng yêu cầu Công chứng viên soạn thảo), hướng dẫn khách đọc, kiểm tra nội dung Hợp đồng, giao dịch.

Trường hợp khách hàng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Công chứng viên xem xét và thực hiện sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày.

Bước 4:

Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết Hợp đồng, giao dịch. Trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng mời người làm chứng, nếu họ không mời được thì Công chứng viên chỉ định. Trường hợp người yêu cầu công chứng là người nước ngoài không thông thạo tiếng Việt thì phải cử người phiên dịch, Công chứng viên nêu rõ nghĩa vụ của người phiên dịch là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phiên dịch của mình;

Bước 5:

Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, giao dịch thì Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng, giao dịch ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng, giao dịch trước mặt Công chứng viên. Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng, giao dịch và lời chứng.

Bước 6:

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

4. Thành phần hồ sơ khi công chứng

1. Phiếu yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế (theo mẫu) và phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có).  

2. Giấy tờ liên quan:

- Giấy chứng tử (trường hợp người thừa kế chết không có giấy chứng tử thì phải có cam kết việc tử được UBND phường, xã xác nhận);

- Tờ tường trình quan hệ về nhân thân;

- Giấy khai sinh;

- Chứng minh nhân dân, chứng minh quân đội, chứng minh sĩ quan, Hộ chiếu;

- Hộ khẩu;

- Giấy chứng nhận kết hôn;

- Giấy tờ liên quan đến thửa đất (2 trường hợp):

Trường hợp thứ nhất: thửa đất có các giấy tờ theo Điều 100 Luật đất đai năm 2013; thửa đất đã có giấy chứng nhận nhưng diện tích tăng hoặc giảm; quyết định huỷ giấy chứng nhận trong trường hợp cá nhân sử dụng đất chết trước khi trao giấy chứng nhận.

Trường hợp thứ hai: thửa đất do người để lại di sản trước khi chết đã sử dụng ổn định nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp này cần cung cấp các giấy tờ xác nhận của UBND xã, phường nơi có đất.

- Bản trích đo địa chính đối với thửa đất;

- Văn bản cung cấp thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

(Tất cả các giấy tờ trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

3. Dự thảo văn bản thoả thuận cử đại diện đăng ký quyền sử dụng đất do người yêu cầu công chứng soạn hoặc do công viên soạn theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

4. Các giấy tờ xác minh, giám định (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác quy định tại phần yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.

5. Những câu hỏi thường gặp.

5.1. Ghi biên bản họp gia đình cần lưu ý điều gì?

Người viết cũng như những người có trách nhiệm liên quan cần lưu ý về biên bản họp gia đình.

- Người viết phải lắng nghe lời nói của những người tham gia để ghi chép lại. Cần nhớ và ghi lại ý chính để tiết kiệm thời gian, có sự tập trung tốt hơn.

- Nội dung trong biên bản là nội dung trọng tâm. Nếu là thông tin để biết, chỉ cần ghi ý là đủ; nếu thông tin quan trọng thì cần ghi chi tiết hơn.

- Người viết cần linh hoạt trong việc thay đổi cấu trúc câu, sử dụng câu ngắn gọn; đảm bảo ngắn gọn nhưng đủ và đúng ý. Một số từ có thể được viết tắt.

Tóm lại, người ghi biên bản cần họp gia đình cần có sự tập trung, kỹ năng lắng nghe tốt, có trí nhớ và vận dụng khả năng ghi chép nhanh, chính xác.

5.2. Biên bản họp gia đình chia thừa kế đất đai hợp pháp không?

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản có hiệu lực khi có người làm chứng và có chứng nhận của Ủy ban ban nhân dân xã (UBND xã)

Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thoả thuận về việc:

- Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc

- Cách thức phân chia di sản.

Ngoài ra, mọi thoả thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản. (Điều 656 Bộ luật Dân sự 2015)

Như vậy, khi có mặt của tất cả những người thừa kế mới tiến hành làm văn bản thỏa thuận việc phân chia di sản.

Khoản 4 Điều 57 Luật Công chứng năm 2014, quy định:

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Có thể thấy, nếu xem biên bản họp gia đình như một văn bản thỏa thuận phân chia di sản giữa những người thừa kế di sản do người đã mất để lại thì để văn bản này có hiệu lực pháp lý buộc phải qua thủ tục công chứng hoặc chứng thực và phải có mặt của tất cả những người thừa kế.

5.3. Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác thì hưởng di sản như thế nào?

– Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
– Trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
– Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản

5.4. Ai là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?

– Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
– Quy định này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật Dân sự.

6. Dịch vụ tại Luật ACC

Luật ACC xin gửi lời chào tới quý khách!

Tại ACC, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.

Trên đây là một số chia sẻ về mẫu văn bản thỏa thuận cử người đại diện thừa kế mới nhất. Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:

Email: [email protected]

Hotline: 1900 3330

Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo