Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định trong văn bản nào? Làm thế nào để điền thông tin vào Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những thủ tục phức tạp và cần nhiều kiến thức cao. Vì thế, bài viết Mẫu văn bản điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Cập nhật 2023) công ty luật ACC sẽ hướng dẫn cách để các bạn có thể tiến hành hoàn thiện Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nộp cho cơ quan nhà nước mà không bị trả hồ sơ.
1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đầu tư là văn bản được cấp bởi cơ quan nhà nước – sở kế hoạch và đầu tư cấp bao gồm các thông tin về dự án đầu tư và nhà đầu tư. Mục đích của giấy chứng nhận đầu tư là thừa nhận hoạt động đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài là hợp pháp.
Khi tiến hành hoạt động đầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động đầu tư thì sẽ có những nội dung được thay đổi vì thế, nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
>>>> Để tìm hiểu thêm về Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Đầu tư nước ngoài là gì?
2. Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là một thủ tục pháp lý mang tính chất bắt buộc bạn phải thực hiện trong quá trình hoạt động dự án đầu tư nếu trong quá trình hoạt động dự án đầu tư bạn có thay đổi nội dung của một số thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì bạn phải tiến hành các thủ tục cần thiết để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sao cho phù hợp với các hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự án đầu tư đang thực hiện dự án.
3. Các trường hợp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
“Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.”
Dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
"Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài."
Như vậy, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật này.
4. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ vào Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.
Theo như quy định trên thì những trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thực hiện dự án đầu là gồm có:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
5. Hồ sơ Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định của Luật Đầu tư 20200 và Nghị Định 31 Hướng dẫn luật đầu tư thì thành phần hồ sơ Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư/ Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/;
(2) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư/ Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư/ Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Tuỳ theo từng trường hợp và nội dung điều chỉnh cụ thể, các tài liệu kèm theo liên quan đến các nội dung điều chỉnh sẽ phải chuẩn bị như sau:
(4) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
(5) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
(6) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(7) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(8) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án công nghệ theo quy định của pháp luật gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
6. Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư
Căn cứ vào Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
+ Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
+ Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020;
+ Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
7. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
– Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
– Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.
8. Hướng dẫn ghi vào Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Đối với trường hợp điều chỉnh khác)
Mục 1: Thông tin của nhà đầu tư đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức. Trong Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này bạn phải điền các thông số như họ và tên nhà đầu tư, ngày tháng năm sinh và số giấy tờ pháp lý cá nhân, địa chỉ. Của nhà đầu tư. Tuy nhiên, đối với nhà đầu tư là tổ chức thì bạn cần có thông tin của người đại diện theo pháp luật
Mục 2: Thông tin tổ chức kinh tế dụ kiến thực hiên
Đối với mục này thì cần điền thông tin tổ chức thực hiện dự án đầu tư và mã số tổ chức, mã số thuế.
Mục 3: Nội dung điều chỉnh
Ở mục nội dung điều chỉnh cần điền đầy đủ thông tin được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trước điều chỉnh) và nội dung muốn được điều chỉnh và nêu rõ lý do.
Mục 4: nhà đầu tư ca kết
Mục 5: Hồ sơ đính kè
Các tài liệu đính kèm cùng hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Công ty luật ACC đính kèm Mẫu văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phía dưới bài viết này.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/
GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………… Giới tính: .............
Sinh ngày: …….../....... /...………. Quốc tịch: .........………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ...............................................
Ngày cấp: .............. /.... /........ Nơi cấp: ...........................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................
Ngày cấp: .............. /.... /........ Ngày hết hạn: ..... /..... /..... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ……………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ...........................................
Ngày cấp ................................................ Cơ quan cấp: ...................
Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: …… Email: ……… Website: ………..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ............................... Giới tính: ......
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: .........................................................
Ngày cấp: .............. /.... /........ Nơi cấp: .....................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ....(tên dự án)........ với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT |
Tên giấy |
Số giấy/Mã số dự án |
Ngày cấp |
Cơ quan cấp |
Ghi chú (Còn hoặc hết hiệu lực) |
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: .............................................
- Nay đăng ký sửa thành: ................................................................................
- Lý do điều chỉnh: ..........................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
III. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư;
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp.
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
9. Dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tại Công ty Luật ACC
- Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.
- Chúng tôi cam kết luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
- Quý khách sử dụng dịch vụ của ACC không phải di chuyển nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và phục vụ tận nơi.
- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản. ACC thay mặt quý khách soạn thảo tất cả giấy tờ liên quan đến dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Đội ngũ nhân viên tận tâm, luôn hướng dẫn thực hiện và cung cấp hồ sơ đúng quy định pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.
10. Câu hỏi thường gặp
Các trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
Có tổ chức kinh tế từ nước ngoài, quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Thời gian giải quyết thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Quy định tại Luật Đầu tư 2020 về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
"Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư".
Tại sao phải làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy phép đầu tư là việc làm cần thiết khi có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến dự án đầu tư, nội dung Giấy phép để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Mẫu văn bản điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư do Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận