Mẫu văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất

Hiện nay, cùng với sự biến động của thị trường và nhiều nhu cầu liên quan đến bất động sản ngày càng gia tăng mà các giao dịch liên quan đến bất động sản lại có giá trị rất lớn. Do đó pháp luật ngày càng siết chặt đến các nội dung, hình thức của hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Để giúp mọi người có thể cập nhật thông tin mới nhất về vấn đề này và đặc biệt là mẫu văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất, mời mọi người theo dõi bài viết dưới đây của Luật ACC.

Mau-van-ban-cam-ket-tang-cho-quyen-su-dung-dat-moi-nhat

Mẫu văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất

1. Hướng dẫn thủ tục tặng cho nhà đất

– Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất. Ví dụ văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất.

– Công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân nơi có đất.

– Tiến hành kê khai thuế và lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế.

– Đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

2. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Dưới đây là mẫu văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại ……………………………………..

Chúng tôi gồm có:
BÊN A: Bên tặng cho
Ông: ……………………………………………………….. Sinh ngày: ………………………..     

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………… Sinh ngày: ………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………
BÊN B: BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO 
Ông/bà: …………………………………………………… Sinh ngày: ………………………………………………..     

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………     
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẶNG CHO

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo……………….., cụ thể như sau:
Thửa đất số ………………………………………………….     

Tờ bản đồ số ……………………………………………………..     

Địa chỉ thửa đất …………………………………………..

Mục đích sử dụng ……………………………………………………..

Hình thức sử dụng:

  • Sử dụng chung: …………………….. m2
  • Sử dụng riêng: ………………………. m2

Thời hạn sử dụng ……………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có) …………………………………………………………….

Giá trị quyền sử dụng đất là: …………………………………………… (ghi bằng chữ         đồng Việt Nam)

ĐIỀU 2ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể như sau:
1. …………………………………………………………………………..

2… ………………………………………………………………………….       

ĐIỀU 3TRÁCH NHIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

  1. Bên A có trách nhiệm giao quyền sử dụng đất đối với thửa đất được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B trong thời hạn ……………..
  2. Bên B có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 4VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Hợp đồng này sẽ do Bên B có trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đảng, tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7CAM kết CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết như sau:
1. Bên A cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân, thửa đất tặng cho được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;

– Thửa đất tặng cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Việc giao kết Hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất được tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Nếu một trong các Bên B vi phạm điều khoản theo Hợp đồng này thì người đó không được nhận thửa đất tặng cho hoặc nếu đã nhận thửa đất tặng cho thì tự nguyện giao trả thửa đất tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận thửa đất tặng cho thì thửa đất tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
– Bên B cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hợp đồng này được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.

BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….., tại …………………………………………..

Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ………….

…………………………………………………

…………………………………………………

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

  Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)  

3. Mẫu giấy tặng cho nhà đất mới nhất

Về văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất thì dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp thông tìn về mẫu giấy tặng cho nhà đất mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại …………………………………………..

Chúng tôi gồm có:
BÊN A: Bên tặng cho
Ông: ……………………………………………………….. Sinh ngày:………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………
BÊN B: BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO
Ông/bà: ……………………………………………………  Sinh ngày: ………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. TÀI SẢN TẶNG CHO
1. Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà ….. tầng, trong đó diện tích sàn là ….. m2 trên …… m2 diện tích đất, tại địa chỉ: số ………………, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …….., do UBND …………cấp ngày ………….. cụ thể như sau:
a. Quyền sử dụng đất;
Thửa đất số …………………………………………………….

Tờ bản đồ số ………………………………………………………..

Địa chỉ thửa đất …………………………………………………..

Mục đích sử dụng ………………………………………………..

Thời hạn sử dụng ……………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có) …………………………….
b. Quyền sở hữu nhà ở:

……………………………………………………

……………………………………………………
c. Tài sản khác gắn liền với đất:

……………………………………………………

……………………………………………………

2. Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản được nêu tại khoản 1 Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

ĐIỀU 2ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể như sau:
1. ………………………………………………

2…………………………………………………

3…………………………………………………

ĐIỀU 3THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

  1. Thời điểm giao nhận:

Bên A sẽ tiến hành giao tài sản của mình cho bên B trong vòng … ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng/thực hiện xong thủ tục đăng ký biến động đất đai.

  • Địa điểm giao nhận:

Tài sản tặng cho cùng tất cả các giấy tờ sở hữu được các bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ

  • Phương thức giao tài sản:

Khi bên A trực tiếp giao tài sản cho bên B thì các bên phải lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ liên quan đến việc sở hữu tài sản.

ĐIỀU 4. QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO
Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho sẽ được chuyển cho bên B kể từ thời điểm bên B nhận được tài sản.

ĐIỀU 5VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này sẽ do Bên B có trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đảng, tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7CAM kết CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết như sau:
1. Bên A cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân, tài sản tặng cho được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;

– Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Việc giao kết Hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản được tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Nếu một trong các Bên B vi phạm điều khoản theo Hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
– Bên B cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hợp đồng này được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.

BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….., tại …………………………..

Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ………….

………………………………………………

………………………………………………

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

  Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tặng cho tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013; như trong mẫu về văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất.

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013

4. Giấy tờ cần khi công chứng Hợp đồng tặng cho nhà, đất

Căn cứ vào quy định nêu trên và Điều 40 Luật Công chứng 2014, hợp đồng tặng cho nhà, đất bắt buộc phải lập thành văn bản và thực hiện thủ tục công chứng tại Phòng/Văn phòng công chứng, chứng thực tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.

Theo đó, những giấy tờ cần phải chuẩn bị để thực hiện công chứng hợp đồng gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)

- Dự thảo hợp đồng tặng cho (Nếu có) như văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất.

- Giấy tờ tùy thân:

+ Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch

+ Hộ khẩu

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (độc thân), đăng ký kết hôn (vợ chồng)...

+ Giấy khai sinh để chứng minh quan hệ huyết thống giữa người được tặng cho và người tặng cho

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chung cư, ...

+ Bản vẽ hiện trạng (nếu có)

+ Các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản: Di chúc, văn bản thừa kế, thỏa thuận tài sản riêng,..

5. Những câu hỏi thường gặp.

Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất (hay còn được gọi là giấy trao tặng đất, giấy cho tặng nhà đất) thực chất là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mang bản chất của hợp đồng tặng cho tài sản và hợp đồng về quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 457 và Điều 500 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Thời gian trả kết quả sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Điều kiện để tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
– Người tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sở hữu nhà đối với diện tích đất tặng cho.
– Đất được tặng cho phải đang không có tranh chấp tại thời điểm tặng cho.
Tài sản nhà đất của bên tặng cho không rơi vào trường hợp bị kê biên; để đảm bảo thi hành bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền.
– Đất được tặng cho phải đảm bảo điều kiên vẫn đang còn trong thời hạn sử dụng khi Nhà nước giao đất hay cho thuê đất.
Ngoài những trường hợp này, đối với nhà đất trong phạm vi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng chỉ được tặng cho cho người sinh sống trong khu vực này.

Cách tính thuế tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?

Cách tính thuế tặng cho quyền sử dụng đất:
– Đối với thuế thu nhập cá nhân: Mức tiền thuế phải nộp bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được: thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật)
– Đối với lệ phí trước bạ: Mức lệ phí trước bạ phải nộp = (0,5%) x (Giá đất tại bảng giá đất) x (Diện tích nhận tặng cho)
– Lệ phí địa chính: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau)
– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết tỉnh (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau)

6. Dịch vụ tại Luật ACC

Luật ACC xin gửi lời chào tới quý khách!

Tại ACC, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.

Trên đây là một số chia sẻ về văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất. Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:

Email: [email protected]

Hotline: 1900 3330

Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo