Việc xác nhận tình trạng độc thân là cần thiết trong nhiều trường hợp như xin cấp visa, xin kết hôn, xin việc làm,... Tờ khai xin cấp giấy xác nhận độc thân là văn bản được sử dụng để yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu tờ khai xin cấp giấy xác nhận độc thân mới nhất.
Mẫu tờ khai xin cấp giấy xác nhận độc thân mới nhất
1. Xin Giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Căn cứ quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người dân có thể xin Giấy xác nhận độc thân tại UBND xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú). Trường hợp công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có yêu cầu được cấp Giấy xác nhận độc thân thì cũng thực hiện theo nội dung nêu trên.
2. Mẫu tờ khai xin cấp giấy xác nhận độc thân
Hiện nay, Mẫu Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân đang được sử dụng là Mẫu số 20 - Mẫu xác nhận tình trạng hôn nhân - Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: …………....... Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú:(2) ....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: (4)..................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5).........................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ................................. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
3. Giấy xác nhận độc thân có giá trị bao lâu?
Theo Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy này sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian là 6 tháng tính từ ngày cấp. Điều này có nghĩa là sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy, người sử dụng có thể sử dụng giấy này trong vòng 6 tháng kể từ ngày nó được cấp.
Tuy nhiên, việc sử dụng giấy xác nhận độc thân không chỉ giới hạn trong việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tại nước ngoài mà còn có thể áp dụng vào mục đích khác. Điều quan trọng cần lưu ý là giấy này chỉ có giá trị khi sử dụng cho mục đích mà đã được ghi rõ trong giấy xác nhận, như quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Điều này cũng được nhắc lại trong Thông tư 04/2020/TT-BTP, khi quy định rằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có hiệu lực đến thời điểm có sự thay đổi về tình trạng hôn nhân hoặc sau 6 tháng tính từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu tờ khai xin cấp giấy xác nhận độc thân mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận