Hiện nay, việc trở thành cộng tác viên cho một tổ chức nào đó để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể đã không còn là công việc quá xa lạ, đặc biệt là với các bạn trẻ còn đang là học sinh, sinh viên. Với nhiều người, công việc cộng tác viên được xem là nghề tay trái nhưng với một số khác thì đây lại là nghề kiếm ra thu nhập chính của họ. Khi thuê cộng tác viên, doanh nghiệp có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ, tùy vào nhu cầu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác viên [2023]

1. Cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên được hiểu đơn giản là những người làm việc tự do, không trực thuộc hệ thống nhân viên chính thức của bất kỳ doanh nghiệp nào. Những người này thường không bị gò bó về thời gian, không gian làm việc.
Thông thường, cộng tác viên chỉ hợp tác với doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Họ có thể hợp tác làm việc cho nhiều doanh nghiệp, cá nhân cùng lúc, miễn đáp ứng yêu cầu công việc của bên thuê cộng tác viên.
Cộng tác viên sẽ được nhà tuyển dụng giao cho một khối lượng công việc nhất định để hoàn thành. Tùy vào tính chất công việc và trình độ chuyên môn của mỗi cộng tác viên thì người này sẽ được phân công các nhiệm vụ khác nhau.
Đa số cộng tác viên đều làm việc độc lập để hoàn thành công việc nhưng cũng có trường hợp cộng tác viên phải phối hợp với nhân viên của doanh nghiệp để hoàn thành dự án được bàn giao.
2. Khi nào doanh nghiệp được chấm dứt hợp đồng cộng tác viên?
Thực tế, có rất nhiều lý do để doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng với người lao động. Tuy nhiên, để không trái luật, tránh tranh chấp xảy ra, doanh nghiệp chỉ có thể chấm dứt hợp đồng trong một số trường hợp:
- Hợp đồng lao động hết hạn. Thời hạn của hợp đồng cộng tác viên bao gồm 2 loại: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động nhiều hơn 36 tháng); Hợp đồng lao động xác định thời hạn (Nếu thời gian thực hiện công việc theo hợp đồng lao động từ 36 tháng trở xuống).
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc;
- Người lao động ốm đau, tai nạn đã điều trị liên tục mà khả năng lao động chưa hồi phục;
- Thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác;
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời gian tạm hoãn hợp đồng.
(Điều 36 và Điều 38 Bộ luật Lao động 2012)
3. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
CÔNG TY ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số: ………………. |
…….., ngày ….. tháng …. năm …... |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hợp đồng lao động
Kính gửi: Ông/bà (1) ………………………
Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”),
Công ty xin thông báo nội dung như sau:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà:……………………….……….
Chức vụ (2): ……………………………
2. Thời gian: Kể từ ngày ..…/……/……
3. Lý do (3): ………………………………………………………………………
Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) …………… tiếp nhận công việc.
Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Ông/bà (5): …………(thực hiện); - Phòng (6) …………(thực hiện); - Lưu: VT. |
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn viết Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
(1) (5) Ghi đủ họ và tên người lao động chấm dứt hợp đồng
(2) Chức vụ trong doanh nghiệp của người lao động đó
(3) Lưu ý những lý do hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật (một số lý do đã nêu ở trên)
(4) Phòng, ban, bộ phận nơi tiếp nhận công việc và tài sản do người lao động bàn giao.
(6) Phòng, ban, bộ phận, các đơn vị có liên quan.
Ví dụ: Phòng nơi người lao động làm việc, Phòng Tài chính, Phòng Nhân sự,…
Giải quyết quyền lợi cho người lao động
Dù chấm dứt hợp đồng lao động với lý do nào thì doanh nghiệp cũng nên đảm bảo quyền lợi cho người lao động để tránh khiếu nại, khiếu kiện.
Theo Điều 47 Bộ luật Lao động 2012, khi chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải:
- Thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng;
- Xác nhận và trả lại sổ BHXH cùng các giấy tờ khác đã giữ lại của người lao động.
Trên đây là nội dung về Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác viên [2023]. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận