Mẫu quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Mẫu quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm mục đích xác định các quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện các chính sách, chương trình giáo dục phù hợp với thực tiễn và nhu cầu của từng địa phương. Quyết định này sẽ đưa ra các nội dung điều chỉnh, hướng dẫn thực hiện và đảm bảo tính đồng bộ trong quản lý giáo dục trên toàn quốc.

Mẫu quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Mẫu quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

1. Mẫu quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Mẫu 1.2 - Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp (*)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  /QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …… tháng …. năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành (Phê duyệt) ...............(1) .............................

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ ................................................ (2) .....................................................;

Căn cứ ................................................... (3)..................................................;

Theo đề nghị của .................................................................................... .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này...................(4)........

……………………………………………………………………………………

Điều …..........................................................................................................

.........................................................................../.

Nơi nhận:

- Như Điều....;

- ................;

- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).

BỘ TRƯỞNG (5)

(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)

Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác

(1) Trích yếu nội dung quyết định.

(2) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ GDĐT).

(3) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.

(4) Nội dung quyết định.

(5) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ quyền) (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(7) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

2. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT

Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT đã quy định chi tiết về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các quy định này bao gồm:

  • Cấu trúc văn bản: Bao gồm các phần như: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên cơ quan, số, ký hiệu, địa điểm và thời gian ban hành, tên loại và trích yếu nội dung văn bản, nội dung văn bản, chữ ký, dấu, nơi nhận...
  • Cách trình bày: Quy định về kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách dòng, lề giấy...
  • Ký hiệu: Quy định về cách đặt ký hiệu văn bản, ký hiệu người soạn thảo.
  • Số lượng bản sao: Quy định số lượng bản sao cần thiết.

3. Quy định về soạn thảo văn bản theo Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT

Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT quy định về quá trình soạn thảo văn bản, bao gồm:

  • Người có thẩm quyền soạn thảo: Người được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản phải có đủ năng lực chuyên môn.
  • Nội dung soạn thảo: Nội dung văn bản phải đúng quy định pháp luật, rõ ràng, súc tích, dễ hiểu.
  • Trình tự soạn thảo: Có quy trình soạn thảo cụ thể, bao gồm các bước: lập kế hoạch, thu thập thông tin, soạn thảo, kiểm tra, trình ký.
  • Kiểm tra trước khi trình ký: Văn bản phải được kiểm tra kỹ lưỡng về nội dung, hình thức trước khi trình ký.

4. Ai có trách nhiệm kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành?

Theo Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT, người có trách nhiệm kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành phụ thuộc vào cấp bậc của văn bản:

  • Đối với văn bản do lãnh đạo Bộ ký ban hành: Lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về trình tự, nội dung, thể thức, tính pháp lý của văn bản.
  • Đối với văn bản do lãnh đạo đơn vị ký ban hành: Cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về nội dung, thể thức văn bản.  

5. Thẩm quyền ký ban hành văn bản cấp lãnh đạo Bộ được quy định như thế nào?

Thẩm quyền ký ban hành văn bản cấp lãnh đạo Bộ được quy định cụ thể trong Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT). Theo đó, thẩm quyền ký ban hành văn bản thuộc về:

  • Bộ trưởng: Ký ban hành các văn bản quan trọng, có tính chất chỉ đạo toàn bộ hoạt động của Bộ.
  • Thứ trưởng: Ký ban hành các văn bản theo ủy quyền của Bộ trưởng.
  • Các cục trưởng, vụ trưởng: Ký ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo