Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều diễn biến khó lường xảy ra mà chúng ta khó lường trước được. Do đó có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau, người lao động có thể tiến hành nghỉ việc riêng phù hợp với những quy định của pháp luật và doanh nghiệp. Điều này gây ra rất nhiều thắc mắc cho người lao động, đặc biệt là vấn đề nghỉ việc. Vậy mẫu quyết định nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng được pháp luật ghi nhận như thế nào? Mời các bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
mẫu quyết định nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng
1. Quyết định nghỉ việc
Quyết định nghỉ việc là văn bản áp dụng cho hai đối tượng là cá nhân và công ty/ doanh nghiệp/ tập đoàn. Đối với doanh nghiệp, khi nhân viên không đáp ứng yêu cầu trong công việc hay vi phạm các nội quy thì công ty sẽ đưa ra quyết định thôi việc cho cá nhân đó. Đối với cá nhân, khi muốn nghỉ việc thì họ đưa ra quyết định nghỉ việc để xin nghỉ.
Trong quá trình lao động, người lao động ngoài việc được nghỉ theo quy định của công ty thì còn có quyền lợi được nghỉ việc riêng và vẫn được hưởng nguyên lương cho ngày nghỉ đó. Quyết định nghỉ việc riêng có hưởng lương là việc trường hợp người lao động nghỉ việc riêng phù hợp với các quy định của pháp luật về nghỉ việc riêng được hưởng lương.
2. Các trường hợp nghỉ việc
Căn cứ theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không lương thì người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
+ Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
+ Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Trong Bộ luật lao động năm 2019 có quy đinh Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Mặt khác, Bộ luật lao động 2019 có quy định các trường hợp người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày khi rơi vào các trường hợp sau đây:
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại chết
- Anh, chị, em ruột chết
- Cha hoặc mẹ kết hôn
- Anh, chị, em ruột kết hôn.
Khi nghỉ việc không lương trong các trường hợp trên, người lao động bắt buộc phải thông báo cho người sử dụng lao động biết về sự kiện này.
Ngoài ra, người lao động cũng có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương. Do đó, người lao động có thể xin nghỉ nhiều hơn số ngày mà luật quy định hoặc xin nghỉ vì những lý do riêng khác nếu người sử dụng lao động đồng ý.
Ngoài ra, pháp luật hiện hành cũng không quy định về tối đa số ngày nghỉ không hưởng lương nên người lao động có thể nghỉ không hưởng lương theo số ngày đã thỏa thuận mà không bị giới hạn, miễn sao được người sử dụng lao động chấp nhận.
Trong thời gian người lao động đang nghỉ việc riêng phù hợp với các quy định của pháp luật, người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động trong mọi trường hợp.
Hiện tại, việc ra quyết định nghỉ việc được doanh nghiệp thực hiện trong những trường hợp cụ thể như dưới đây:
– Hết hạn hợp đồng lao động
– Đã hoàn tất các công việc được ghi theo hợp đồng lao động
– Người lao động thuộc trường hợp đủ điều kiện để hưởng lương hưu
– Hai bên là người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận và đồng ý về chấm dứt hợp đồng lao động
– Người lao động thuộc trường hợp chấp hành án tù giam, tử hình hoặc người lao động bị cấm làm công việc nào đó được ghi tại hợp đồng lao động trước đó theo quyết định, bản án từ Tòa án.
– Người lao động bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị mất tích, bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự
– Người lao động bị xử lý kỷ luật (theo hình thức sa thải)
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc do sáp nhập, chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; thay đổi công nghệ, cơ cấu mà người lao động phải thôi việc.
– Người lao động tự đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
– Người sử dụng lao động mà là cá nhân mà bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị chết, mất tích hoặc bị tuyên bố về mất năng lực hành vi dân sự; người sử dụng lao động lại không phải là chủ thể cá nhân chấm dứt hoạt động.
3. Mẫu quyết định nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
…, ngày … tháng …năm …
QUYẾT ĐỊNH
Vv: Chấm dứt hợp đồng lao động
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (1)
Căn cứ “Bộ luật lao động năm 2019” do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2012.
Căn cứ Hợp đồng lao động số: …ngày…tháng…năm…giữa Ông/bà:…với Tên doanh nghiệp (1);
Căn cứ Quyết định xử lý vi phạm (4) đối với Ông/bà… (2);
Căn cứ theo đề xuất của phòng Hành chính – Nhân sự.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay chấm dứt hợp đồng lao động với Ông/bà …(2), chức vụ:…
Lý do:…; (3)
Kể từ ngày …/…/…
Điều 2: Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của Ông/bà… được chi trả tính đến ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 3: Phòng Hành chính – nhân sự, các Phòng Ban có liên quan và Ông/bà… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Lưu ý:
(1) Tên doanh nghiệp: Nêu đầy đủ tên doanh nghiệp, ví dụ: Công ty CP/TNHH ABC, Doanh nghiệp tư nhân ABC….
(2) Người lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với Doanh nghiệp;
Xem thêm: Mẫu biên bản thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất
(3) Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: Nêu cụ thể lý do chấm dứt hợp đồng lao động, ví dụ: Hết hạn Hợp đồng lao động số: 1202/KT ngày…tháng…năm…giữa Ông/bà: Nguyễn Thị A với Công ty CP/TNHH ABC
(4) Tùy vào căn cứ để chấm dứt hợp đồng lao động mà nó có thể sẽ khác nhau.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu quyết định nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mẫu quyết định nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận