Mẫu quyết định góp vốn thành lập công ty TNHH [Mới 2024]

Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không vượt quá 50 người. Vậy Mẫu quyết định góp vốn thành lập công ty TNHH như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Mau Quyet Dinh Thanh Lap Cong Ty Tnhh
Mẫu Quyết Định Thành Lập Công Ty TNHH

 

1. Nội dung biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần

Trong biên bản thỏa thuận góp vốn khi thành lập công ty cổ phần phải đảm bảo được các nội dung sau:

– Thông tin ngày, tháng, năm, địa chỉ để lập biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập công ty;

– Thông tin cụ thể của các cổ đông như: Họ tên; ngày sinh; quốc tịch; số CMND; hộ khẩu thường trú;

– Các thỏa thuận về việc góp vốn kinh doanh;

+ Loại tài sản sử dụng để góp vốn: Tiền mặt, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, …

+ Giá trị phần vốn góp và Thời gian cam kết góp đủ vốn của các cổ đông;

+ Phương thức góp vốn: góp bằng tiền mặt, hình thức chuyển khoản, kí séc…

+ Thời gian cam kết góp đủ vốn của các cổ đông.

– Biên bản thỏa thuận về các chức danh trong công ty như ai là Giám đốc/Tổng giám đốc/Người phụ trách từng bộ phận; …

Tham khảo bài viết: Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH của công ty Luật ACC

2. Mẫu Biên bản góp vốn thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Để khách hàng tham khảo, chúng tôi sẽ giới thiệu qua về mẫu biên bản góp vốn thành lập công ty như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do – Hành Phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Hôm nay, ngày………….tháng…………năm…………, hồi …………. tại địa chỉ………….  Chúng tôi gồm:

Họ và Tên: Nguyễn Văn Trang

Ngày, tháng, năm sinh: 17/08/1984

Hộ khẩu thường trú: Thôn A, Xã B, Huyện C, Tỉnh D

Chổ ở hiện tại: Thôn A, Xã B, Huyện C, Tỉnh D

CMND số: 162499785 do công an tỉnh A cấp ngày 1/1/2001

Số cổ phần được quyền biểu quyết: 300.000 Cổ Phần

Họ và Tên: Nguyễn Văn Phú

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Chổ ở hiện tại: ………………………………………………………..

CMND số: ………………………………………………

Số cổ phần được quyền biểu quyết: ……………………………………………….

Họ và Tên: Nguyễn Văn Phong

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..

Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………..

CMND số: …………………………………

Số cổ phần được quyền biểu quyết: ……………………………………….

Họ và Tên: Nguyễn Thị Phòng

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………......

Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………..

CMND số: ………………………………

Số cổ phần được quyền biểu quyết: ………………………………………………….

Là các cá nhân/và pháp nhân ……….. cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và đi đến quyết định các vấn đề sau:

I.   GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ……………………………………..

1.  Ông Lê Văn Trang góp bằng tiền mặt ………….đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm………….tổng vốn điều lệ.

2.  Ông Nguyễn Văn B góp bằng tiền mặt……đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm…………..tổng vốn điều lệ.

3.  Ông Nguyễn Văn C góp bằng tiền mặt……đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm………….tổng vốn điều lệ.

4.  Bà Nguyễn Thị D góp bằng tiền mặt………đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm…………..tổng vốn điều lệ.

II.  PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN: Các cổ đông công ty cam kết góp vốn trong 1 đợt:

1.  Ông Nguyễn Van Trang góp bằng tiền mặt ………….đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm………….tổng vốn điều lệ.

2.  Ông Nguyễn Văn Phú góp bằng tiền mặt……đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm…………..tổng vốn điều lệ.

3.  Ông Nguyễn Văn Phòng góp bằng tiền mặt……đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm………….tổng vốn điều lệ.

4.  Bà Nguyễn Văn Phong góp bằng tiền mặt………đồng, tương đương……….cổ phần, chiếm…………..tổng vốn điều lệ.

III.  SỐ VÀ NGÀY CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP/CỔ PHẦN:

Sau khi góp đủ vốn, các thành viên được người đại diện theo pháp luật của công ty cấp Giấy Chứng nhận cổ phần góp vốn theo các nội dung sau:

Giấy chứng nhận cổ phần vốn góp của Ông Nguyễn Văn Trang

Số 01/GCN cấp ngày ………/………./………

Giấy chứng nhận cổ phần vốn góp/cổ phần của Ông Nguyễn Văn Phú

Số 02/GCN cấp ngày ………/………./………

Giấy chứng nhận cổ phần vốn góp/cổ phần của Ông Nguyễn Văn Phong

Số 03/GCN cấp ngày ………/………./………

Giấy chứng nhận cổ phần vốn góp/cổ phần của Bà Nguyễn Văn Phòng

Số 04/GCN cấp ngày ………/………./………

Các thành viên đã góp đủ phần vốn của mình vào Vốn điều lệ công ty, danh sách những người góp vốn đã được lập trong Sổ đăng ký Cổ đông/thành viên, và có Thông báo lập Sổ đăng ký Cổ đông/thành viên gửi Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………………

IV.  BẦU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

Bầu Ông Nguyễn Văn Phong giữ chức Chủ tịch Hội đồng Quản Trị Công ty …………..

V.  CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT:

Nhất trí cử Ông Nguyễn Văn Phòng  là người Đại diện theo Pháp luật của công ty với chức danh là Giám Đốc.

Cuộc họp kết thúc lúc 24h cùng ngày.

Các thành viên nhất trí ký tên dưới đây

NGUYỄN VĂN TRANG NGUYỄN VĂN PHÚ
 

 

NGUYỄN VĂN PHONG

 

 

NGUYỄN VĂN PHÒNG

3. Có bắt buộc phải lập biên bản thỏa thuận góp vốn công ty cổ phần không?

Khi thành lập công ty cổ phần, điều lệ công ty là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có. Trong điều lệ đã ghi nhận nội dung về việc góp vốn thành lập công ty. Do đó việc lập biên bản thỏa thuận không nhất thiết phải lập riêng và cũng không cần có trong thành phần hồ sơ đăng ký thành lập. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi vẫn khuyên khách hàng nên lập biên bản thỏa thuận này và lưu trữ tại trụ sở chính của công ty.

Lý do phải lập biên bản thoải thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần bởi vì:

– Điều lệ được lập ra chỉ quy định về các vấn đề chung của doanh nghiệp như thông tin công ty, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, cơ cấu tổ chức, cách thức giải quyết khi có tranh chấp nội bộ …còn trong biên bản thỏa thuận ghi chi tiết cụ thể hơn về các vấn đề như:

+ Tài sản góp vốn của cổ đông: tiền mặt hoặc tài sản…

+ Phương thức góp và thời gian góp đủ vốn cho công ty;…

– Bản chất của biên bản này là để xác nhận về việc các cổ đông đã thống nhất với nhau về các nội dung trước khi ký vào biên bản thỏa thuận. Nếu không có biên bản thỏa thuận thì có thể dẫn đến sự không thống nhất về tiến độ góp vốn thực tế hoặc về xác nhận chức danh trong công ty, làm ảnh hưởng đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên.

– Thỏa thuận này có ý nghĩa ngay cả khi công ty không được thành lập

Giả sử các bên đã thỏa thuận góp vốn, đã chuyển tài sản sang cho người đại diện đứng ra làm thủ tục nhưng vì 1 lý do nào đó, công ty không được thành lập thì Biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần là căn cứ pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.

4. Những câu hỏi thường gặp

Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet?

Đăng ký nộp thuế điện tử từ một ngân hàng mà doanh nghiệp đã đăng ký mở tài khoản.

Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử?

Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp qua mạng

  • Quyết định phát hành hóa đơn;
  • Mẫu hóa đơn

Thành lập công ty TNHH có cần chứng minh vốn?

Khi thành lập công ty TNHH thành viên công ty chỉ cần cam kết góp đủ vốn như kê khai theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản (áp dụng bắt buộc đối với tổ chức góp vốn) mà không có nghĩa vụ chứng minh vốn ngay khi thành lập công ty.

Sau khi thành lập công ty TNHH có thể thay đổi thành công ty cổ phần không?

Hoàn toàn được. Sau khi thành lập công ty TNHH nếu doanh nghiệp muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần thì thực hiện thủ tục chuyển dổi loại hình doanh nghiệp.

Trên đây là các thông tin về Mẫu quyết định góp vốn thành lập công ty TNHH mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo